Nung 15,4g Cu(NO3)2 trong không khí sau một thời gian thu được 8,56g chất rắn A và hỗn hợp khí B.Tính % Cu(NO3)2 phản ứng ,%mỗi chất trong A và tính V lít khí B.
nung 15,04g Cu(NO3)2 the sơ đò pư sau
Cu(NO3)2->CuO+NO2+O2
Một tg sau thu đc 8,56g chất rắn.
a.Tính thể tích hỗn hợp khí
b.tính hiệu suất pứ
Nung 56.4g hợp chất (biết bị nhiệt phân hủy tạo thành CuO, khí ) thu được 34,8 g chất rắn A gồm
a, Tính hiệu suất phản ứng
b,tính tổng thể tích khí thu được ở đktc
c, cho hỗn hợp khí vảo 100ml nước. tính nồng độ mol của dd thu được
Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không có không khí.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (dktc). Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng còn lại 16,02g chất rắn không tan. Tính m
Nung m gam Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 2 gam chất rắn và hỗn hợp khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào nước để được 2,5 lit dung dịch B. Gía trị của m và dung dịch B có pH là:
A. m = 4,1 gam và pH = 1,7 B. m = 4,7 gam và pH = 2
C. m = 4,7 gam và pH = 1,7 D. m = 4,1 gam và pH = 2
Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
A. 64 g
B. 24 g
C. 34 g
D. 46 g
Nung 75,2 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 ⇢ CuO + NO2↑ + O2↑ Sau một thời gian thấy còn lại 59 gam chất rắn. a. Tính thể tích từng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{59}{80}=0,7375\left(mol\right)\\ PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow^{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CuO}=0,36875\left(mol\right)\\n_{NO_2}=2n_{CuO}=1,475\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,36875\cdot22,4=8,26\left(l\right)\\V_{NO_2}=1,475\cdot22,4=33,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,\text{Chất rắn thu đc là }CuO\text{ gồm có }Cu,O\\ \%_O=\dfrac{16}{80}\cdot100\%=20\%\\ \Rightarrow m_O=59\cdot20\%=11,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=59-11,8=47,2\left(g\right)\)
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X và tìm công thức các khí trong B.
BTKL
mX + mdd HNO3 = mdd X + mH2O + m↑
=> mdd X = 11,6 + 87,5 – 30 . 0,1 – 46 . 0,15 = 89,2g
=> C%Fe(NO3)3 = 13,565%
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.
Cho hỗn hợp X gồm 4 chất: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Mg(NO3)2. Nung 111, 27 gam X trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch 0,84 mol HCl loãng thì thu được 2,016 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N5+) và dung dịch T chỉ chứa các muối có tổng khối lượng muối là 107,61 gam. T có thể phản ứng tối đa với 1,605 mol KOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO2 tạo thành không tham gia phản ứng nào. Tỉ khối hơi của Z với H2 có giá trị gần nhất với
A. 24
B. 25
C. 27
D. 21