tìm x bik
-36x2 + 39x =9
c/m các biểu thức sau là số chính phương
a) x(x+3)(x+1)(x+2)+1
b)x(x+3)(x+5)(x+2)+9
Bài 1: Tìm x,y thuộc Z thỏa mãn x^2 - 2xy + 5y^2=y+1
Bài 2:Tìm x thuộc Z để số sau là số chính phương
a)x^2 +3x b)x^2 +x+6
Bài 1: Tìm x,y thuộc Z thỏa mãn x^2 - 2xy + 5y^2=y+1
Bài 2:Tìm x thuộc Z để số sau là số chính phương
a)x^2 +3x b)x^2 +x+6
2.
a.
\(x^2+3x=k^2\)
\(\Leftrightarrow4x^2+12x=4k^2\)
\(\Leftrightarrow4x^2+12x+9=4k^2+9\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+3\right)^2=\left(2k\right)^2+9\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+3\right)^2-\left(2k\right)^2=9\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+3-2k\right)\left(2x+3+2k\right)=9\)
2x+3-2k | -9 | -3 | -1 | 1 | 3 | 9 |
2x+3+2k | -1 | -3 | -9 | 9 | 3 | 1 |
x | -4 | -3 | -4 | 1 | 0 | 1 |
nhận | nhận | nhận | nhận | nhận | nhận |
Vậy \(x=\left\{-4;-3;0;1\right\}\)
b. Tương tự
\(x^2+x+6=k^2\)
\(\Leftrightarrow4x^2+4x+24=4k^2\)
\(\Leftrightarrow\left(2k\right)^2-\left(2x+1\right)^2=23\)
\(\Leftrightarrow\left(2k-2x-1\right)\left(2k+2x+1\right)=23\)
Em tự lập bảng tương tự câu trên
1.
\(\Leftrightarrow x^2-2xy+y^2=-4y^2+y+1\)
\(\Leftrightarrow-4y^2+y+1=\left(x-y\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow-64y^2+16y+16\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(8y-1\right)^2\le17\)
\(\Rightarrow\left(8y-1\right)^2\le16\)
\(\Rightarrow-4\le8y-1\le4\)
\(\Rightarrow-\dfrac{3}{8}\le y\le\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow y=0\)
Thế vào pt ban đầu:
\(\Rightarrow x^2=1\Rightarrow x=\pm1\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(-1;0\right);\left(1;0\right)\)
1C/M biểu thức sau ko phụ thuộc vào giá trị của biến :
C=(2a-2).(2a+3)-a(3+4a)+3a+1
2 Tìm x bik:
(x+3).(x-1)-x(x-5)=11
1
C = ( 2a - 2 ) (2a + 2 ) - a ( 3 + 4a ) + 3a + 1
C = 4a2 - 4 - 3a - 4a2 + 3a + 1
C = -3 ko phụ thuộc của x
2. ( x + 3 ) ( x - 1 ) - x ( x - 5 ) = 11
( x2 + 3x - x - 3 ) - x2 + 5x = 11
7x = 14
x = 2
\(C=\left(2a-2\right)\left(2a+3\right)-a\left(3+4a\right)+3a+1\)
\(\Leftrightarrow C=2a\left(2a-2\right)+3\left(2a-2\right)-3a-4a^2+3a+1\)
\(\Leftrightarrow C=4a^2-4a+6a-6-3a-4a^2+3a+1\)
\(\Leftrightarrow C=\left(4a^2-4a^2\right)+\left(3a-3a\right)+\left(6a-4a\right)+\left(1-6\right)\)
\(\Leftrightarrow C=0+0+2a-5\)
\(\Leftrightarrow C=2a-5\)
Vậy giá trị của C phụ thuộc vào giá trị của biến
๖ۣۜK-๖ۣۜA๖L๖ۣۜ♡K♡ (Team TST 9) đề cm ko phụ thuộc vào GT biến mà. mà bạn phải đọc lại đề mà sửa chứ
Câu 1.
Cho biểu thức \(M=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\), \(N=\dfrac{2\sqrt{x}+1}{3-\sqrt{x}}\) với \(x\ge0,x\ne4,x\ne9.\)
1) Tính giá trị của biểu thức N khi x = 16,
2) Rút gọn biểu thức M.
3) Tìm tất cả các số tự nhiên x để M < N.
Câu 2.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 4 km/h nên đến B sớm muộn hơn nhau 45 phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 36 km.
Câu 3.
1) Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+1}{x}+\dfrac{2y+1}{y}=5\\\dfrac{3x+2}{x}+\dfrac{3y+1}{y}=9\end{matrix}\right.\)
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = x + m và parabol (P): y = x2.
a) Tìm các tọa độ giao điểm của d và (P) khi m = 6.
b) Tìm m sao cho d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.
Câu 4.
Cho tam giác ABC vuông tại A và AB < AC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC và M là điểm đối xứng của H qua AB.
1) Chứng minh tứ giác AMBH nội tiếp.
2) P là giao điểm thứ hai của đường thẳng CM với đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMBH. Chứng minh CP.CM = CA2.
3) Gọi E, N lần lượt là giao điểm thứ hai của AB, HP với đường tròn ngoại tiếp tam giác APC. Chứng minh rằng EN song song với BC.
Câu 5.
Giải phương trình: \(\sqrt{x-3}+x^2-6x+7=0\)
Câu 2:
2) Ta có: \(M=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}-\dfrac{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}-9-x+9}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\)
\(=\dfrac{-x+2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\)
\(=\dfrac{-\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}\)
Câu 2 :
Gọi : vận tốc của người đi chậm là : x (km/h) ( x > 0 )
Vận tốc của người đi nhanh : x + 4 (km/h)
Vi : người đi chậm đến muộn hơn : 45 phút \(=\dfrac{3}{4}\left(h\right)\)
Khi đó :
\(\dfrac{36}{x}-\dfrac{36}{x+4}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left[36\cdot\left(x+4\right)-36x\right]\cdot4=3x\cdot\left(x+4\right)\)
\(\Leftrightarrow3x^2+12x-144=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=12\left(n\right)\\x=16\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
1) Thay x=16 vào N, ta được:
\(N=\dfrac{2\cdot\sqrt{16}+1}{3-\sqrt{16}}=\dfrac{2\cdot4+1}{3-4}=\dfrac{9}{-1}=-9\)
Vậy: Khi x=16 thì N=-9
Tìm các số x nguyên để biểu thức sau là số chính phương:
\(x^4+x^3+x^2+x+1\)
Bạn tham khảo bài này, có dạng tương tự.
http://olm.vn/hoi-dap/question/776690.html
Ta có
\(x^4+x^3+x^2+x+1=y^2\)
\(\Leftrightarrow4y^2=4x^4+4x^3+4x^2+4x+4\)cũng là số chính phương
Ta thấy rằng
\(4x^4+4x^3+4x^2+4x+4>4x^4+4x^3+x^2=\left(2x^2+x\right)^2\)
Và
\(4x^4+4x^3+4x^2+4x+4< 4x^4+4x^3+9x^2+4x+4=\left(2x^2+x+2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(2x^2+x\right)^2< \left(2y\right)^2< \left(2x^2+x+2\right)^2\)
\(\Rightarrow4y^2=\left(2x^2+x+1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow4x^4+4x^3+4x^2+4x+4=4x^4+4x^3+5x^2+2x+1\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-3=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=3\end{cases}}\)
Tìm x nguyên để các biểu thức sau nguyên
a) 4x+ 2
______
5x + 1
b) x2 + 3x +9
_________
x + 3
c) x2 + 9
_____
x + 2
a: Để A nguyên thì 4x+2 chia hết cho 5x+1
=>20x+10 chia hết cho 5x+1
=>20x+4+6 chia hết cho 5x+1
=>5x+1 thuộc {1;-1;2;-2;3;-3;6;-6}
=>x thuộc {0;-2/5;1/5;-3/5;2/5;-4/5;1;-7/5}
b: B nguyên
=>x^2+3x+9 chia hết cho x+3
=>9 chia hết cho x+3
=>x+3 thuộc {1;-1;3;-3;9;-9}
=>x thuộc {-2;-4;0;-6;6;-12}
c: Để C nguyên thì x^2+9 chia hết cho x+2
=>x^2-4+13 chia hết cho x+2
=>x+2 thuộc {1;-1;13;-13}
=>x thuộc {-1;-3;11;-15}
CMR: giá trị của biểu thức sau là 1 số chính phương với mọi giá trị nguyên của x
x(x +2) (x+3) (x + 5 ) +9
\(x\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+5\right)+9\)
\(=\left(x^2+5x\right)\left(x^2+5x+6\right)+9\)
Đặt \(x^2+5x+3=a\),ta có
\(\left(a-3\right)\left(a+3\right)+9\)
\(=a^2-9+9\)
\(=a^2\)
Vậy biểu thức đã cho là số chính phương
cho biết A=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\)(x≥0,x≠9)
a,tìm x để A<1
b,tìm x để biểu thức A≤2
a: A<1
=>A-1<0
=>\(\dfrac{\sqrt{x}+1-\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-3}< 0\)
=>\(\dfrac{4}{\sqrt{x}-3}< 0\)
=>\(\sqrt{x}-3< 0\)
=>\(\sqrt{x}< 3\)
=>0<=x<9
b: Để A<=2 thì A-2<=0
=>\(\dfrac{\sqrt{x}+1-2\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}-3}< =0\)
=>\(\dfrac{-\sqrt{x}+7}{\sqrt{x}-3}< =0\)
=>\(\dfrac{\sqrt{x}-7}{\sqrt{x}-3}>=0\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}-7>=0\\\sqrt{x}-3>0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}>=7\\\sqrt{x}>3\end{matrix}\right.\)
=>\(\sqrt{x}>=7\)
=>x>=49
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}-7< =0\\\sqrt{x}-3< 0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}< =7\\\sqrt{x}< 3\end{matrix}\right.\)
=>\(\sqrt{x}< 3\)
=>0<=x<9
Câu 1. Cho hai biểu thức A =\(\dfrac{x+x^2}{2-x}\)và B = \(\dfrac{2x}{x+1}\)+\(\dfrac{3}{x-2}\)- \(\dfrac{2x^2+1}{x^2-x-2}\) a) Tính gía trị biểu thức A khi |2x-3|= 1
b) Tìm ĐKXĐ và tính giá trị biểu thức B
c) Tìm số nguyên x lớn nhất để P = A.B đạt giá trị lớn nhất
a: |2x-3|=1
=>2x-3=1 hoặc 2x-3=-1
=>x=1(nhận) hoặc x=2(loại)
KHi x=1 thì \(A=\dfrac{1+1^2}{2-1}=2\)
b: ĐKXĐ: x<>-1; x<>2
\(B=\dfrac{2x^2-4x+3x+3-2x^2-1}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{-x+2}{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{-1}{x+1}\)