Hòa tan hết 4,8 g một kim loại trong dung dịch axit nitric loãng đủ ,phản ứng xảy ra không sinh khí . sau phản ứng dung dịch thu được 33,6 g muối.tìm kim loại
Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào bình X đựng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3.84 g kim loại Y không tan. Tiếp theo, cho dung dịch NaNO3 tới dư vào bình X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại Y đã tan hết, trong bình X thu được dung dịch Z (chứa axit H2SO4) và có V lít khí NO (ở đktc là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của V là
A. 0.986
B. 4.448
C. 4.256
D. 3.360
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cảm ơn
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng.
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cho em Cảm ơn trước!
Bài 9. hòa tan hoàn tan 5.6 g kim loại M vào dung dịch HCL dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M+axitclohidric→Muối clo rua + khí hidro
thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. dung gi5ch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a/ tính số g khí hidro thu được
b/ tính số g axit clohidric phản ứng
2M + 2nHCl => 2MCln + nH2
mdd tăng = mHCl - mH2
gọi nHCl=2a=> nH2= a
ta có 73a - 2a = 5,4 => a = 0,076 => mH2 = 0,152
=> mHCl = 5,548
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(OH)2 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được 2,72 gam hỗn hợp khí và dung dịch Z chứa một chất tan có nồng độ 23,3%. Cô cạn dung dịch Z rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,8 gam kim loại ở catot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xem như các khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 9
B. 11
C. 10
D. 12
Đáp án : B
nMg = 0,2 mol = nMgCl2 => nHCl = 0,4 mol
( Vì Z chỉ chứa 1 chất tan => đó là MgCl2 ; HCl sẽ hết)
=> mdd Z = 81,545g ; mdd HCl = 73g
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd HCl = mdd MgCl2 + mkhí
=> m = 11,265g
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Cho 11,76 g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu tác dụng với 100ml dung dịch HNO3 3,4 M. Sau phản ứng thấy tạo khí NO và còn một kim loại chưa tan hết. Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,5 M vào hỗn hợp thu được, đến khi kim loại vừa tan hết thấy tốn hết 220ml axit, phản ứng lại sinh ra thêm khí NO. Lấy toàn bộ dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư. Tách kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi tạo 15,6 g chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X.
Cho 19,5g kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí hiđro ở đktc và dung dịch có chứa 40,8 g muối kẽm .Tính khối lượng axit clohidric đã phản ứng.
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mZn + mHCl = mH2 + mZnCl2
=> mHCl = 40,8 + 0,3.2 - 19,5 = 21,9(g)