Tìm chữ số * thích hợp để được số:
a) *47* ⋮ 3 và 5
b) 791* ⋮2 và 9
Tìm chữ số * thích hợp để được số:
a) *47* \(⋮\) 3 và 5
b) 791* \(⋮\)2 và 9
b) 791* chia hết cho 2 và 9
Ta có: 7+9+1=17
Mà: 17 luôn phải cộng với một số chẵn để số đó chia hết cho 2.
Hay: Số lẻ+số chẵn= Số lẻ.
Mà: số lẻ không chia hết cho 2
=> Không có giá trị thỏa mãn.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{13\text{*}}\) chia hết cho 5 và 9;
b) \(\overline{67\text{*}}\) chia hết cho 2 và 3.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
a) \(\overline{3\text{*}7}\) chia hết cho 3;
b) \(\overline{27\text{*}}\) chia hết cho 9.
327 hay 357 hay 387 đều chia hết cho 3.
270 hay 279 đều chia hết cho 9.
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Viết một chữ số thích hợp vào ô trống để có số:
a)....86 chia hết cho 9
b)7....4 chia hết cho 3
c) 25...chia hết cho cả 3 và 5
d) 49...chia hết cho cả 2 và 5
a)..4..86 chia hết cho 9
b)7..1..4 chia hết cho 3
c) 25..5.chia hết cho cả 3 và 5
d) 49.0..chia hết cho cả 2 và 5
Bài 6. a) Tìm các chữ số x, y để số:
a) 2x54y chia hết cho cả 2; 3 và 5 b) 543xy chia hết cho cả 5 và 9.
\(a,\overline{2x54y}⋮2.và.5\Rightarrow y=0\)
\(\overline{2x54y}⋮3\Rightarrow\overline{2x540}⋮3\\ \Rightarrow2+x+5+4+0⋮3\Rightarrow11+x⋮3\Rightarrow x\in\left\{1;4;7\right\}\)
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(1;0\right);\left(4;0\right);\left(7;0\right)\right\}\)
\(b,\overline{543xy}⋮5\Rightarrow y\in\left\{0;5\right\}\)
Với \(y=0\)
\(\Rightarrow\overline{543x0}⋮9\\ \Rightarrow5+4+3+0+x⋮9\Rightarrow12+x⋮9\\ \Rightarrow x=6\)
Với \(y=5\)
\(\Rightarrow\overline{543x5}⋮9\\ \Rightarrow5+4+3+5+x⋮9\Rightarrow17+x⋮9\\ \Rightarrow x=1\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(6;0\right);\left(1;5\right)\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Quy đồng mẫu số các phân số:
a, 5/7 và 12/5
b, 2/3; 4/5; 8/9.
giúp mik mik cần gấp nhé
a: 5/7=25/35
12/5=84/60
b: 2/3=30/45
4/5=36/45
8/9=40/45
a: 5/7=25/35
12/5=84/60
b: 2/3=30/45
4/5=36/45
8/9=40/45