hoạt động nào của NST chỉ có ở giảm phân nhưng không thấy trong nguyên phân
Những hoạt động nào của nst chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân?
Cho biết ý nghĩa những hoạt động đó?
1.Các NST đơn phân li về hai cực của tế bào là kì nào của quá trình nguyên phân?
2.Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
3.Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n= 78, giao tử của loài có số NST là:
4.Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra số tế bào con là:
5.Tên gọi của phân tử ADN là:
6.Một gen có 3000 Nu, vậy mạch thứ nhất của gen có bao nhiêu Nu?
7.Thụ tinh là:
8.Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
9.Một gen có chiều dài 3570 Å. Số chu kì xoắn của gen là:
10.Kết quả của quá trình nguyên phân tạo ra số tế bào con là:
Nhiều quá bro à, t lm mấy câu t bt thoi nha, còn không bt thì nhường cho mấy ai đồ khác lm
Anh tham khảo nha
2) Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng
4) Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào lưỡng bội tạo ra 4 tế bào con đơn bội
5) Tên gọi của phân tử ADN là Axit đêôxiribônuclêic.
7) Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào gọi là hợp tử.
8) Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn
Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.
9) 105
Nêu những sự kiện cơ bản về hoạt động của NST chỉ cs trong giảm phân mà ko cs trong nguyên phân ?
Hoạt động chỉ có ở giảm phân ko có ở nguyên phân là
NST phân ly 2 lần
Tại kì đầu 1 có xảy ra tiếp hợp có thể có trao đổi chéo
Kì giữa 1 nst kép xếp thành 2 hàngKì sau 1 nst kép phân li về 2 cực tb
1) diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo nhau
2) các cặp NST kép trong cặp NST tương đồng tách nhau ra .NST tập trung và xếp song song thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
3) các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Nêu những sự kiện cơ bản về hd của nst chỉ cs trong nguyên phân mà ko cs trong giảm phân
Câu 17. Trong quá trình phân bào, hoạt động nào của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?
Tiếp hợp NST, NST kép phân li về 2 cực của tể bào.
ở giảm phân 1 các nst thường có những hoạt động đặc biệt nào mà các lần phân bào khác không có
Ở giảm phân 1 các nst có hoạt động tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 cromatit mà ở các lần phân bào khác không có
Kì đầu I:Có thể diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các Nst kép tương đồng theo chiều dọc rồi bắt chéo lên nhau và tách nhau ra
Kì giữa I:Các NST xếp vs nhau thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Kì sau I: NST bắt đầu duỗi xoắn,tách nhau ra ,phân li độc lập với nhau và di về 2 cực của tb ở trạng thái đơn bội kép
Hoạt động của NST trong NP và kết quả:
Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.
Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.
Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.
=> Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu có bộ NST lưỡng bội 2n sau quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ
Hoạt động của NST trong GP và kết quả:
Giảm phân I:
Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
Kì đầu II: NST co xoắn.
Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n=28. Khi quan sát quá tình giảm phân của 4000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có một số tế bào có cặp NST số 10 không phân ly trong giảm phân 1 \, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên một giao tử, xác suất để thu được giao tử có 15 NST là 0,25%. Xác định đã xảy ra đột biến là bao nhiêu
1 vì sao hình thức sinh san vô tính không có nhiều biến dị như hình thức sinh sản hữu tính
2,trong chu kì tế bào những hoạt động nào của nst là quan trọng nhất
3,những hoạt động nào của nst trong giảm phân và thụ tinh làm phục hồi bộ nst lưỡng bội của loài
4 những hoạt động nào của nst trong giảm phân, những hoạt đọng nào của giao tử trong thụ tinh tạo ra biến dị tổ hợp
câu 1;Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do tổ hợp lai vật chất di truyền đã có ở bố mẹ.Sự tổ hợp này chỉ có đc qua quá trình giảm phân và thụ tinh . Giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh là 2 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. Còn sinh sản vô tính dựa trên quá trình nguyên phân mà ko có giảm phân hay thụ tinh nên chẳng có tổ hợp nào ở đây cả ⇒Biến dị tổ hợp thường xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và hạn chế ở sinh sản vô tính
2 : Sự tự nhân đôi và phân li về 2 cực
3 : giảm phân tạo giao tử đực và cái mang bộ nst đơn đội . Thụ tinh là sự kết hợp giữa gt đực và gt cái tạo thành hợp tử mang bộ nst lương bộ ( khôi phục bộ nst)
4: Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong giảm phân và sự giao phối ngẫu nhiên giữa cá thể đực và cái trong thụ tinh đã tạo nên các loại biến dị tố hợp
Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
2n = 12 => n = 6 => loại giao tử mang 6 NST là giao tử bình thường (do đột biến chỉ ở 1 cặp).
Tỷ lệ tế bào xảy ra đột biến: 20 2000 = 0 , 01
Tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 4 giao tử đột biến (2 giao tử O : 2 giao tử mang 2 NST)
Các tế bào giảm phân bình thường → 4 giao tử bình thường
=> Tỷ lệ giao tử đột biến: 0,01 => Tỷ lệ giao tử bình thường: 0,99 = 99%.
Chọn A.