Tìm A,B thoả
A=\(\overline{abcd}\) =k^2
B=\(\overline{abcd}\) +1111=h^2
1) Tìm A;B thỏa : \(\begin{cases}A=\overline{abcd}=k^2\\B=\overline{abcd}+1111=h^2\end{cases}\)
Ta có:
B - A = (abcd + 1111) - abcd = h2 - k2
=> B - A = 1111 = (h - k).(h + k)
=> B - A = 11.101 = (h - k).(h + k)
Mà 11 và 101 là số nguyên tố; h - k < h + k
\(\Rightarrow\begin{cases}h-k=11\\h+k=101\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}k=\left(101-11\right):2=45\\h=45+11=56\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}A=45^2=2025\\B=56^2=3136\end{cases}\)
Vậy A = 2025; B = 3136
Thay chữ bằng số thích hợp:
tich minh cho minh len thu 8 tren bang sep hang cai
Biết \(\overline{abcd}\) là số nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn \(\overline{ab;cd}\) cũng là số nguyên tố và \(b^2\) =\(\overline{cd}\) + b -c. Hãy tìm \(\overline{abcd}\)
Tìm các số có 4 chữ số \(\overline{abcd}\) thỏa mãn điều kiện \(\overline{abcd}\) = a2 + 2b2 + 3c2 + 4d2 + 2006
Chứng ming rằng
a)
I = \(1+3+3^2+3^3+...+3^{1991}⋮13;41;533\)
J = \(10^n+18n-1⋮27\)
K = \(10^n+72n-1⋮81\)
b)
1) 1111...11 (27 chữ số 1) \(⋮\)27
2) \(\overline{abcd}⋮29\Leftrightarrow a+3b+9c+27d⋮29\)
3) \(\overline{abc}⋮21\Leftrightarrow\left(a-2b+4c\right)⋮21\)
Tìm số \(\overline{abcd}\)sao cho: \(2008-\overline{abcd}=a+b+c+d\)
Tìm các số a,b,c,d biết rằng \(a,\overline{ad},\overline{cd},\overline{abcd}\) là các số chính phương
Bài 1:Chứng minh rằng
a) \(\overline{ab}\) = 2.\(\overline{cd}\) → \(\overline{abcd}\) ⋮ 67
b) Cho \(\overline{abc⋮27}\) chứng minh rằng \(\overline{bca}\) ⋮ 27
Bài 2: Chứng minh rằng: Nếu \(\overline{ab}\) + \(\overline{cd}\) ⋮11 thì \(\overline{abcd}\) ⋮11
Bài 1:
a)
\(\overline{abcd}=100\overline{ab}+\overline{cd}\)
\(=100.2\overline{cd}+\overline{cd}\)
\(=201\overline{cd}\)
Mà \(201⋮67\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}⋮67\)
b)
\(\overline{abc}=100\overline{a}+10\overline{b}+\overline{c}\)
\(=\left(100\overline{b}+10\overline{c}+\overline{a}\right)+\left(99\overline{a}-90\overline{b}-9\overline{c}\right)\)
\(=\overline{bca}+9\left[\left(12\overline{a}-9\overline{b}\right)-\left(\overline{a}+\overline{b}+\overline{c}\right)\right]\)
\(=\overline{bca}+27\left(4\overline{a}-3\overline{b}\right)-\left(\overline{a}+\overline{b}+\overline{c}\right)⋮27\)
\(\Rightarrow\overline{bca}-\left(\overline{a}+\overline{b}+\overline{c}\right)⋮27\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overline{bca}⋮27\\\overline{a}+\overline{b}+\overline{c}⋮27\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{bca}⋮27\)
Bài 2:
\(\overline{abcd}=\overline{ab}.100+\overline{cd}\)
\(=\overline{ab}.99+\overline{ab}+\overline{cd}\)
\(=\overline{ab}.11.99+\left(\overline{ab}+\overline{cd}\right)\)
Mà \(11⋮11\)
\(\Rightarrow\overline{ab}.11.9⋮11\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}⋮11\).
Các bạn giải nhanh cho mình nhé. Thanks!
Hãy tìm các chữ số a,b,c,d biết các số a,\(\overline{ad},\overline{cd},\overline{abcd}\)đều là các số chính phương.
DO A LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG VÀ A KHÁC 0 , A CÓ 1 CHỮ SỐ
=> A CÓ THỂ BẰNG 1 . 4 . 9
+, TH1 : A = 1
=> 1D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> D = 6
=> C6 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> C = 3 HOẶC BẰNG 1( TH 1 KHÔNG THỎA MÃN)
=> 1B36 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> B = 9 ( DO 44^2 = 1936
+. TH2 : A= 4
=> 4D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> D = 9
=> C9 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> C HOẶC BẰNG 0 , HOẶC BẰNG 4
+. NẾU C = 0
=> 4B09 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> LOẠI DO KHÔNG CÓ B THỎA MÃN
+, NẾU C = 4
=> 4B49 LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> KHÔNG TỒN TẠI B THỎA MÃN
+, A = 9
=> 9D LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
=> KHÔNG TÍM THẤY D THỎA MÃN
VẬY A= 1 , B = 9 , C=3 , D=6
a=1,4,9.
Nếu a=1→b=6→c=9, nhưng không có d thỏa mãn giả thiết
Nếu a=4→b=9, nhưng không có c thỏa mãn giả thiết.
Nếu a=9→b=, nhưng khôn có c thoản mãn giả thiết.
Vậy không tồn tại a,b,c,d thỏa đề ra !
Các bạn làm sai hết rồi!
Số chính phương thường có tận cùng là \(0;1;4;5;6;9\)
Sao các bạn chỉ xét \(1;4;9?\)