Phân tích và nhận xét bảng 5.1 ( phía trên )
Dựa vào bảng 5.1, so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
+ Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đều cao hơn rất nhiều so với nhóm các nước phát triển và thế giới, cao hơn nhóm các nước đang phát triển; nhưng tuổi thọ trung bình thấp hơn nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
- Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.
Cho bảng sau: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây ở bảng trên?
A. Nhóm cây khác luôn cao hơn cây công nghiệp
B. Cây công nghiệp cao nhất
C. Cây lương thực giảm
D. Cây công nghiệp giảm
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính cơ cấu
Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng
Ta có bảng
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây năm 2005 và năm 2014
Từ bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy tỉ trọng cây lương thực giảm: từ 63,1% năm 2005 xuống còn 60,7% năm
=> Chọn đáp án C
GIÚP MINH VỚI :))
- Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hơn 80% nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim loại. Chúng nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố phi kim nằm ở phía dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố nhóm B là các nguyên tố phi kim.
A. Hơn 80% nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim lôaij. Chúng nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn.
Vì: Hơn 110 nguyên tố ngày nay đã biết có tới khoảng 90 nguyên tố là kim loại
Nhận xét bảng 5.1 (SGK- trang 16) Địa lí 8. Ai biết giúp mình với
dân số tăng nhanh: TQ,VN,Thái...
tỉ lệ gia tự nhiên của châu á giảm đáng kể( bằng mức trung bình TG).
Cho bảng số liệu:
Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
-Về cơ cấu vận tải hành khách:
– Trong cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển, đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất (84,4%), tiếp theo là đường sông (13,9%), đường sắt (1,1%), đường hàng không (0,5%) và thấp nhất là đường biển chỉ có 0,1%.
– Trong cơ cấu số lượng hành khách luân chuyển, đường bộ chiếrn tỉ trọng cao nhất (64,5%), tiếp theo là đường hàng không (19,2%), đường sắt (9,0%), đường sông (7,0%), thấp nhất là đường biển (0,3%).
-Về cơ cấu vận chuyển hàng hóa:
– Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển, đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất (66,3%) do đây là loại hình thích hợp vận chuyển hàng hóa ở cự li ngắn và trung bình, tiếp theo là đường sông (20,0%), đường biển (10,6%), đường biển (3,0%), thấp nhất là đường hàng không (0,1%).
– Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất (74,9%) do quãng đường dài, tiếp theo là đường bộ (14,1%), đường sông (7,0%), đường sắt (3,7%) và thấp nhất là đường hàng không (0,3%)
Về cơ cấu vận tải hành khách.
Về cơ cấu vận tải hành khách:
- Trong cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển, đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất (84,4%), tiếp theo là đường sông (13,9%), đường sắt (1,1%), đường hàng không (0,5%) và thấp nhất là đường biển chỉ có 0,1%.
- Trong cơ cấu số lượng hành khách luân chuyển, đường bộ chiếrn tỉ trọng cao nhất (64,5%), tiếp theo là đường hàng không (19,2%), đường sắt (9,0%), đường sông (7,0%), thấp nhất là đường biển (0,3%).
Về cơ cấu vận chuyển hàng hóa:
- Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển, đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất (66,3%) do đây là loại hình thích hợp vận chuyển hàng hóa ở cự li ngắn và trung bình, tiếp theo là đường sông (20,0%), đường biển (10,6%), đường biển (3,0%), thấp nhất là đường hàng không (0,1%).
- Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất (74,9%) do quãng đường dài, tiếp theo là đường bộ (14,1%), đường sông (7,0%), đường sắt (3,7%) và thấp nhất là đường hàng không (0,3%)
Cho bảng số liệu (SGK). Phân tích bảng số liệu, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
- Cơ cấu vận tải hành khách: Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số lượng hành khách vận chuyển và số lượng hành khách luân chuyển là đường bộ; nhỏ nhất - đường biển. Đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn về số lượng hành khách luân chuyển. (Trong khi đó, đường hàng không lại chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng tỉ trọng về số lượng hành khách luân chuyển lại lớn).
- Cơ cấu vận chuyển hàng hoá: Chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển là đường bộ, nhưng tỉ trọng lớn nhất về khối lượng hàng hoá luân chuyển là đường biển. Đường hàng không có tỉ trọng nhỏ nhất về cả khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN THEO VÙNG NĂM 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích đất phân theo vùng năm 2014 của Việt Nam?
A. Diện tích đất Đồng bằng sông Hồng lớn nhất.
B. Diện tích đất Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung lớn nhất.
C. Diện tích Tây Nguyên lớn hơn diện tích đất vùng Đông Nam Bộ.
D. Diện tích đất Đồng bằng Sông Cửu Long lớn nhất.