Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí ãetilen(C2H2) cần V lít khí oxi(đktc) thu được 11,2 lít khí Co2(đktc) và m2 gam H2O. Tính m1+m2 và V
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen(C2H4) cần 7,84 lít khí oxi (đktc) thu được m2 lít khí CO2(đktc) và m3 gam H2O. Tính m1+m2+m3
Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,5--->0,25
=> m2 = 0,25.18 = 4,5 (g)
$2C_2H_2$ + $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $4CO_2$ + $2H_2O$
$nC_2H_2$ = $\frac{7,8}{26}$ = $0,4(mol)$
$nCO_2$ = $\frac{11,2}{22,4}$ = $0,5(mol)$
-Theo PT: $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ $nCO_2$
-Theo PT: $nC_2H_2$ = $0,25(mol)$ < $0,3$
$\Rightarrow$ $C_2H_2$ phản ứng thiếu
$\Rightarrow$ $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ * $0,5$ = $0,625(mol)$
-Bảo toàn khối lượng:
$mO_2$ + $mC_2H_2$ = $mCO_2$ + $mH_2O$
$0,25 * 26 + 0,625 * 32 = 0,5 * 44 + m_2$
$\Rightarrow$ $m_2$ = $45(g)$
xl bạn nha mình nhầm chỗ này
$nC_2H_2$ = $\dfrac{7,8}{26}$ = $0,3(mol)$
X + O2 → CO2 + H2O
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y mol
=> mCO2 = 44x gam và mH2O = 18y gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 9,2 + \(\dfrac{13,44.32}{22,4}\)= 44x + 18y (1)
Mà mCO2 : mH2O = 44:27
=> 44x.27 = 18y.44 <=> 1188x - 792y = 0 (2)
Giải hệ pt từ (1) và (2) ta được x = 0,4 và y = 0,6
=> nC = nCO2 = 0,4 mol
nH = 2nH2O = 0,6.2 = 1,2 mol
=> mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam < mX
=> Trong X ngoài C và H còn có O và mO = 9,2 - 6 = 3,2 gam.
<=> nO = 3,2:16 = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của X là CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTĐGN của X là C2H6O
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Đốt cháy 19,2 gam đồng cần V lít khí oxi(đktc) thu được m1 gam CuO. Hòa tan toàn bộ lượng CuO ở trêm vào dung dịch chứa m2 gam HCL vừa đủ. Tính V,m1,m2
nCu=0,3mol
pthh: 2Cu+O2=> 2CuO
0,3->0,15->0,3
=> m1=0,3.80=24g
=> v=0,15.22,4=3,36l
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
0,3->0,6
=> m2=0,6.36,5=21,9g
nCuO = 19,2 : 64 = 0,3 mol
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
0,3 0,15 0,3 (mol)
CuO + 2HCl ===> CuCl2 + H2O
0,3 0,6 (mol)
Lập tỉ lệ các số mol theo pt, ta có:
V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
m1 = 0,3 x 80 = 24 gam
m2 = 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
Đót cháy m1 gam lưu huỳnh cần m2 gam khí Oxi, thu được 8,96 lít khí SO2(đktc). Tính m1 và m2
S+O2->SO2
nSO2=0.4(mol)
Theo pthh nS=nO2=nSO2->nS=nO2=nSO2=0.4(mol)
m1=0.4*32=12.8(g)
m2=0.4*32=12.8(g)
đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm cần dùng hết V lít khí oxi ở đktc và thu đc m1 gam kẽm oxit. Tính gt của V và m1?(Zn=65,O=16)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
\(0.1.......0.05.......0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{ZnO}=0.1\cdot81=8.1\left(g\right)\)
đốt cháy m1 gam hợp chất x cần 4,48 lít o2 thu được v lít co2 và m2 gam hơi h2o. lấy m2 gam h2o hòa tan hết 124 gam na2o. biết khí co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2
\(n_{Na_2O}=\dfrac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
2------->2
\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=2.18=36\left(g\right)\\m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
\(\Rightarrow m_1=m_X=36+44-6,4=73,6\left(g\right)\)