Một thanh thép tròn đường kính 22 mm có suất đàn hồi E =2 . 1011Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57 . 105. N để thanh này biến dạng đàn hồi . Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh .
Một thanh thép tròn đường kính 22 mm có suất đàn hồi E =2 . 1011Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57 . 105. N để thanh này biến dạng đàn hồi . Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh .
Ta có : F = k\(\triangle\)l = \(\frac{E.S}{l_o}\). | \(\triangle\)l |
→ \(\frac{\triangle l}{l_0}=\frac{F}{E.S}=\frac{157.10^3}{2.10^{11}.\left(10^{-2}\right)^2.3,14}\)= 25 . 10-4 = 0,25 .10-2
Vậy độ biến dạng tỉ đối của thanh là \(\frac{\triangle l}{l_0}\)= 0,25 . 10-2
Một thanh thép tròn đường kính 20 mm có suất đàn hồi E = 2.1011 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57.105 N để thanh này biến dạng đàn hồi. Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh.
d = 20 mm = 20.10-3m
E = 2.1011 Pa
Fnén = 1,57.105 N
Ta có:
→ Độ biến dạng tỉ đối của thanh:
Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi E = 2. 10 11 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực F = 1,6. 10 5 N để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối |∆l| của thanh ( l 0 là độ dài ban đầu, Δl là độ biến dạng nén).
A. 0,695%
B. 0,415%
C. 0,688%
D. 0,398%
Chọn D
Lực nén vào thanh thép bằng đúng lực đàn hồi xuất hiện trong thanh.
Một thanh thép tròn đường kính 20 mm có suất đàn hồi E = 2.1011 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại bằng một lực F = 1,57.105 N để thanh này biến dạng đàn hồi. Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh.
d = 20 mm
E = 2.1011 Pa
Fnén = 1,57.105 N
Tìm \(\varepsilon=\dfrac{\left|\Delta t\right|}{l_0}=?\)
Ta có: \(F=k\Delta l=\dfrac{ES}{l_0}\left|\Delta t\right|\)
\(\Rightarrow\dfrac{\Delta l}{l_0}=\dfrac{F}{ES}=25.10^4=0,25.10^{-2}\)
Vậy độ biến dạng tỉ đối của thanh là : \(\dfrac{\left|\Delta l\right|}{l_0}=2,5.10^{-3}\)
Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi E = 2 . 10 11 P a . Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực F = 1 , 6 . 10 5 N để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối ∆ l của thanh ( là độ dài ban đầu, là độ biến dạng nén).
A. 0,695%
B. 0,415%
C. 0,688%
D. 0,398%
Đáp án: D
Lực nén vào thanh thép bằng đúng lực đàn hồi xuất hiện trong thanh.
Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi E = 2.1011 Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực F = 1,6.105 N để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối |∆l| của thanh (l0 là độ dài ban đầu, ∆l là độ biến dạng nén).
A. 0,695%
B. 0,415%
C. 0,688%
D. 0,398%
Đáp án: D
Lực nén vào thanh thép bằng đúng lực đàn hồi xuất hiện trong thanh.
Ta có:
Độ co tỉ đối:
Một thanh thép có tiết diện ngang hình tròn đường kính 2cm được giữ chặt ở một đầu. Tác dụng vào đầu kia một lực nén F = 1,57. 10 5 N dọc theo trục của thanh thì độ biến dạng tỉ đối của thanh là bao nhiêu? Cho rằng lực tác dụng vẫn còn trong giới hạn đàn hồi và suất Y-âng của thép là E = 2. 10 11 (N/m).
A. 2,5
B. 0,01
C. 0,25
D. 0,25%
Đáp án D
Độ biến dạng tỉ đối của thanh là:
Một thanh rắn hình trụ một đầu chịu một lực nén có độ lớn 3,14.105N , đầu còn lại giữ cố định. Biết thanh rắn có đường kính 20mm, suất đàn hồi 2.1011Pa. Tìm độ biến dạng tỷ đối của thanh.
A. ε = 3 , 4 . 10 - 3
B. ε = 2 , 5 . 10 - 3
C. ε = 1 . 10 - 3
D. ε = 5 . 10 - 3
Ta có,
+ Lực nén đàn hồi: F d h = k . ∆ l = E S l 0 ∆ l (1)
+ Mặt khác, độ biến dạng tỉ đối được xác định: ε = ∆ l l 0 = α σ (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: ε = F d h E . S
Tiết diện của thanh: S = πr 2 = π d 2 4 = π 20 . 10 - 3 2 4 = π . 10 - 4 m 2
Thay vào (3), ta được: ε = F d h E . S = 3 , 14 . 10 5 2 . 10 11 . π . 10 - 4 ≈ 5 . 10 - 3
Đáp án: D
Một thanh đồng có đường kính 20 mm. Xác định độ biến dạng nén tỉ đối của thanh này khi hai đầu của nó chịu tác dụng một lực nén bằng 94,2 kN. Cho biết suất đàn hồi của đồng là 11,8. 10 10 Pa.
A. 0,25%. B. 0,025%.
C. 5,2%. D. 0,52%.
Chọn đáp án A
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật Húc về độ biến dạng tỉ đối của vật rắn: