Đốt cháy m1 gam sắt bằng m2 gam khí oxi(đktc) thu được m3 gam Fe3O4. Hòa tan lượng Fe3O4 ở trên vào dung dịch chứa 21,9 gam HCL vừa đủ. Tính m1,m2,m3
Đốt cháy 19,2 gam đồng cần V lít khí oxi(đktc) thu được m1 gam CuO. Hòa tan toàn bộ lượng CuO ở trêm vào dung dịch chứa m2 gam HCL vừa đủ. Tính V,m1,m2
nCu=0,3mol
pthh: 2Cu+O2=> 2CuO
0,3->0,15->0,3
=> m1=0,3.80=24g
=> v=0,15.22,4=3,36l
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
0,3->0,6
=> m2=0,6.36,5=21,9g
nCuO = 19,2 : 64 = 0,3 mol
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
0,3 0,15 0,3 (mol)
CuO + 2HCl ===> CuCl2 + H2O
0,3 0,6 (mol)
Lập tỉ lệ các số mol theo pt, ta có:
V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
m1 = 0,3 x 80 = 24 gam
m2 = 0,6 x 36,5 = 21,9 gam
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
A. 20,7 gam.
B. 10,95 gam.
C. 9,75 gam.
D. 10,35 gam
Số mol ZnO thu được là: nZnO = =0,15 mol
PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối (biết m2=0,5m1+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính m3.
Tính toán theo PTHH :
Fe3O4 + 8 HCl → 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3
FeCl2 + 3 AgNO3 → 2 AgCl + Ag + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3 AgNO3 → 3 AgCl + Fe(NO3)3
Bảo toàn khối lượng
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 ( lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 )
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol
Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol
Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol
Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol
n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol
=> m Chất rắn = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g
phản ứng của Fe2+ + Ag+ → Fe+3 + Ag
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen(C2H4) cần 7,84 lít khí oxi (đktc) thu được m2 lít khí CO2(đktc) và m3 gam H2O. Tính m1+m2+m3
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025
B. 533,000
C. 628,200
D. 389,175
Cho m1 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(NO3)2 và 0,1 mol Fe3O4 tan hết trong dung dịch chứa 1,025 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng là 132,5 gam. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 31/3. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào Z sau khi các phản ứng xảy ra xong cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của tổng m1 + m2 là:
A. 334,025
B. 533,000
C. 628,200
D. 389,175
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2 + và Fe 3 + là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m 1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam muối khan. Biết m 2 – m 1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2 + và Fe 3 + là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m 1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam muối khan. Biết m 2 – m 1 = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 500 ml
B. 400 ml
C. 550 ml
D. 600 ml