Số nguyên tố gồm những số nào
Trong những số nguyên tố, có điểm nào giống nhau,điểm nào # nhau?Tích của 2 số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số?
Mọi số NT>2 đều là số lẻ(giống)
Có SNT chẵn duy nhất là số 2(khác)
Là hợp số:vì ngoài ước 1 và chính nó,nó còn có thêm 2 ước là 2 số NT được nhân
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm. Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Nhóm A:
- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.
- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hấu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.
Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết
a) nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron
b) nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
a)
1 lớp:H,He
2 lớp:Li, Be, B, C, N, O, F
3 lớp:Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar
4 lớp:K,Ca
b)
1 e ngoài cùng:H, Li, Na, K
2 e ngoài cùng:Be, Mg, Ca
3 e ngoài cùng:B, Al
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Nhóm A:
- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.
- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.
Trong bảng tuần hoàn, các nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm A nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim, nhóm A nào gồm các nguyên tố khí hiếm ? Đặc điểm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Nhóm A:
- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.
- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.
VCT nhập mảng gồm n số nguyên dương in ra số nguyên tố những phần tử trong mảng
Viết chương trình mảng 1 chiều với n số nguyên và bài tập mẫu
Đầu tiên chúng ta cần tìm hiểu về lý thuyếtmảng 1 chiều là gì? Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng dữ liệu khi khai báo và cá phần tử này có chung một tên nhưng khác nhau bởi các chỉ số phân biệt vị trí trong mảng. Các phần tử trong mảng có thể chứa cùng một giá trị nhưng khác nhau về chỉ số. Ví dụ: A[i] = 10, A[j] = 10 chúng giống nhau về giá trị là chứa một số nguyên dương bằng 10 nhưng khác nhau về chỉ số khi i khácj. Để mô tả mảng 1 chiều cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh số các phần tử của nó.
Khai báo mảng 1 chiều
Có 2 cách để chúng ta khai báo mảng 1 chiều như sau:
- Cách 1 khai báo trực tiếp:
var A: array[-10..20] of Real;- Cách 2 khai báo gián tiếp:
Type Mang1C = array[1..20] of Integer;
Tuy có 2 cách nhưng các bạn nên sử dụng cách thứ 2 vì khi viết thủ tục hoặc sử dụng hàm sẽ ngắn gọn hơn là cách 1.
Cách nhập – xuất mảng 1 chiều
Từ ví dụ dưới đây các bạn sẽ biết được cách nhập xuất mảng 1 chiều có cùng dữ liệu.
Ví dụ: Hãy nhập vào một mảng số nguyên và xuất chúng ra màn hình.
Program Vidu;Lưu ý: khi nhập và xuất kết quả ra màn hình các bạn cần bắt đầu với chỉ số i từ đầu danh sách mà bạn khai báo nếu như bạn khai báo Array[1..10] mà For i:=0 to N-1 do sẽ bị lỗi ngay lập tức. Mặc dù chương trình vẫn chạy nhưng kết quả xuất ra là sai nhé.
Một số bài tập về mảng 1 chiều
Trong phần này chúng ta cùng làm một số bài tập mẫu về mảng 1 chiều. Và mình cũng viết chương trình để đáp ứng lại yêu cầu bài tập từ bạn Trương Minh Trung với bài toán: viết chương trình nhập vào mảng 1 chiều gồm n phần tử kiểu nguyên sau đó làm các thủ tục sau:
1.in ra màn hình danh sách các số chẵn
2.in ra màn hình danh sách các số lẽ
3.in ra màn hình danh sách các số 1->10
Để giải quyết bài toán chúng ta cần nhập và xuất ra mảng 1 chiều chứa n phần tử kiểu số nguyên. Sau đó gọi lần lượt các thủ tục để kiểm tra phần tử A[i] có trong mảng tùy thuộc vào yêu cầu của đề. Sử dụng mod chia lấy dư để xác định số chẵn hoặc lẽ và so sánh <= 10 để có danh sách các số từ 1 -> 10.
Đây là chương trình của bạn
Program BTMang1C;
End;
{//Thu tuc xuat mang 1C}
Procedure XuatMang1C(Var A:Arr100; Var N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:= 1 to N do
Write(A[i]:5);
Writeln;
End;
{//Thu tuc tim so chan}
Procedure SoChan(A:Arr100;N:integer);
Var i: integer;
Begin
For i:= 1 to N do
begin
If(A[i] mod 2 = 0) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Thu tuc tim so le}
Procedure SoLe(A:Arr100;N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:=1 to N do
begin
If(A[i] mod 2 = 1) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Thu tuc in ra so nho <=10}
Procedure NhoHon10(A:Arr100;N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:=1 to N do
begin
If (1 <= A[i]) and (A[i] <= 10) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Phan than chuong trinh}
Begin
Clrscr;
NhapMang1C(A,N);
XuatMang1C(A,N);
Write('Danh sach so Chan: ');
SoChan(A,N);
Writeln;
Write('Danh sach so Le: ');
SoLe(A,N);
Writeln;
Write('Danh sach cac so tu 1 -> 10: ');
NhoHon10(A,N);
Readln;
End.
Một số bài tập thêm:
1. Bài toán:
a/Đếm số lần xuất hiện của giá trị X trong mảng A.
b/ Đếm số lần xuất hiện của các phần tử trong mảng.
Ví dụ cho mảng A có các phần tử là: 10 8 8 6 1 3 1 2 1. Giá trị X:=1
a/ số lần xuất hiện của X => 3 lần
b/ 10 => 1 lần
8 => 2 lần
6 => 1 lần
1 => 3 lần
3 => 1 lần
2 => 1 lần
Như vậy đầu tiên chúng ta cần xây dựng hàm đếm số lần X xuất hiện và trả về giá trị, nếu như không có X trong mảng thì trả về giá trị = 0. Đối với câu B ta sử dụng thêm thủ tục gọi lại hàm đếm phần tử xuất hiện và in ra màn hình là xong. Như vậy chúng ta xây dựng thủ tục DemPTX và SoLanXH như sau:
Function DemPTX(Var A:Arr100; N, X:integer):Integer;Đồng thời bổ sung vào thân chương trình
Write('Nhap vao so X can dem lan xuat hien');Mặc dù chúng ta đã xây dựng thành công và có thể chạy chúng nhưng khi in tất cả các phần tử nó sẽ bị lặp lại kết quả. Để khắc phục trường hợp này bạn cần làm thêm 1 bước đó là kiểm tra xem A[i] đã được in ra trước đó hay chưa. Nếu như đã in ra rồi thì không in nữa. Cái này nâng cao để các bạn suy nghĩ thêm nhé.
2/ Tính tổng các số trong mảng A
Khá đơn giản, các bạn chỉ cần tạo hàm tính tổng sau đó dùng vòng lặp từ phần tử đầu tiên đến phần tử cuối cùng và cộng dồn chúng vào là ok.
Function TinhTong(A:Arr100; N:integer):integer;Phát biểu nào sau đây là đúng A nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron ở lớp vỏ B nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton ở hạt nhân C nguyên tố hoá học là tập hợp những tử có số proton và số electron bằng nhau D nguyên tố hoá học là tập hơp những nguyên tử có cùng số lớp ELECTRON
Phân tích số 2100 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố nào ?
2100=22.3.52.7
Vậy 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố 2,3,5,7
2100=2^2*3*5^2*7 nên 2100 chia hết cho 2,3,5,7
phép cộng số nguyên tố gồm những tính chất gì
Phép cộng cùng dấu và phép cộng khác dấu bạn ạ
KIK TUI NHA
tính chất giao hoán
tính chất kết hợp
cộng với 0