Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
nguyen lan anh
Xem chi tiết
Phạm Nguyễn Tất Đạt
4 tháng 5 2016 lúc 21:43

Mọi số NT>2 đều là số lẻ(giống)

Có SNT chẵn duy nhất là số 2(khác)

Là hợp số:vì ngoài ước 1 và chính nó,nó còn có thêm 2 ước là 2 số NT được nhân

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
22 tháng 2 2018 lúc 15:00

Nhóm A:

- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.

- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.

- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hấu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
25 tháng 2 2023 lúc 11:57

a)

1 lớp:H,He

2 lớp:Li, Be, B, C, N, O, F

3 lớp:Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar

4 lớp:K,Ca

b)

1 e ngoài cùng:H, Li, Na, K 

2 e ngoài cùng:Be, Mg, Ca

3 e ngoài cùng:B, Al

 

Lì Lí Li
Xem chi tiết
Anh Triêt
11 tháng 10 2016 lúc 21:45

Nhóm A:

- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.

- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.

- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.

obbbbba
Xem chi tiết
Ta là siêu cam
24 tháng 9 2016 lúc 10:55

Nhóm A:

- Số thứ tự của nhóm trùng với số electron ở lớp ngoài cùng (cũng đồng thời là số electron hóa trị) của nguyên tử thuộc các nguyên tố trong nhóm.

- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.

- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA được gọi là nguyên tố s. Các nguyên tố ở nhóm IIA đến VIIIA được gọi là nguyên tố p. Trong bảng tuần hoàn, nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố là kim loại, nhóm VA, VIA, VIIA gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim. Nhóm VIIIA gồm các khí hiếm.

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố nằm trong từng nhóm A trùng với số thứ tự của nhóm.

 

Dragon
Xem chi tiết
Park Shin Hye
20 tháng 11 2016 lúc 19:58

Viết chương trình mảng 1 chiều với n số nguyên và bài tập mẫu

Đầu tiên chúng ta cần tìm hiểu về lý thuyếtmảng 1 chiều là gì? Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng dữ liệu khi khai báo và cá phần tử này có chung một tên nhưng khác nhau bởi các chỉ số phân biệt vị trí trong mảng. Các phần tử trong mảng có thể chứa cùng một giá trị nhưng khác nhau về chỉ số. Ví dụ: A[i] = 10, A[j] = 10 chúng giống nhau về giá trị là chứa một số nguyên dương bằng 10 nhưng khác nhau về chỉ số khi i khácj. Để mô tả mảng 1 chiều cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh số các phần tử của nó.

Khai báo mảng 1 chiều


Có 2 cách để chúng ta khai báo mảng 1 chiều như sau:

- Cách 1 khai báo trực tiếp:

var A: array[-10..20] of Real;

- Cách 2 khai báo gián tiếp:

Type Mang1C = array[1..20] of Integer;
Var A:Mang1C;

 

Tuy có 2 cách nhưng các bạn nên sử dụng cách thứ 2 vì khi viết thủ tục hoặc sử dụng hàm sẽ ngắn gọn hơn là cách 1.

Cách nhập – xuất mảng 1 chiều

Từ ví dụ dưới đây các bạn sẽ biết được cách nhập xuất mảng 1 chiều có cùng dữ liệu.

Ví dụ: Hãy nhập vào một mảng số nguyên và xuất chúng ra màn hình.

Program Vidu;
Uses crt;
Type Mang1C = array[1..10] of Integer; {khai báo tên mảng – cách 2}
Var A:Mang1C; {Đặt tên mảng là A}
i:integer;
Begin
clrscr;
Writeln('Nhap gia tri cho mang A');
For i:=1 to 10 do
Begin
Write('A[',i,'] = ');
Readln(A[i]); { đọc vào giá trị cho A thứ i}
End;
Write('Danh sach cac phan tu trong mang A: ');
For i:=1 to 10 do
Write(A[i]:5);
Readln;
End.

Lưu ý: khi nhập và xuất kết quả ra màn hình các bạn cần bắt đầu với chỉ số i từ đầu danh sách mà bạn khai báo nếu như bạn khai báo Array[1..10] mà For i:=0 to N-1 do sẽ bị lỗi ngay lập tức. Mặc dù chương trình vẫn chạy nhưng kết quả xuất ra là sai nhé.

Một số bài tập về mảng 1 chiều

Trong phần này chúng ta cùng làm một số bài tập mẫu về mảng 1 chiều. Và mình cũng viết chương trình để đáp ứng lại yêu cầu bài tập từ bạn Trương Minh Trung với bài toán: viết chương trình nhập vào mảng 1 chiều gồm n phần tử kiểu nguyên sau đó làm các thủ tục sau:

1.in ra màn hình danh sách các số chẵn

2.in ra màn hình danh sách các số lẽ

3.in ra màn hình danh sách các số 1->10

Để giải quyết bài toán chúng ta cần nhập và xuất ra mảng 1 chiều chứa n phần tử kiểu số nguyên. Sau đó gọi lần lượt các thủ tục để kiểm tra phần tử A[i] có trong mảng tùy thuộc vào yêu cầu của đề. Sử dụng mod chia lấy dư để xác định số chẵn hoặc lẽ và so sánh <= 10 để có danh sách các số từ 1 -> 10.

Đây là chương trình của bạn

Program BTMang1C;
Uses crt;
Const Max = 100;
Type Arr100=array[1..Max] of integer; {Khai báo mảng Arr100, có tối đa 100 phần tử}
Var N:integer;
A:Arr100;
{//Thu tuc nhap mang 1c}
Procedure NhapMang1C(Var A:Arr100;Var N:integer);
Var i:integer;
Begin
Write('Nhap chieu dai cua mang: ');
Readln(N);
For i:=1 to N do
Begin
Write('Nhap gt phan tu thu a[',i,']=');
Readln(A[i]);
End;

 

 

 

End;
{//Thu tuc xuat mang 1C}
Procedure XuatMang1C(Var A:Arr100; Var N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:= 1 to N do
Write(A[i]:5);
Writeln;
End;
{//Thu tuc tim so chan}
Procedure SoChan(A:Arr100;N:integer);
Var i: integer;
Begin
For i:= 1 to N do
begin
If(A[i] mod 2 = 0) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Thu tuc tim so le}
Procedure SoLe(A:Arr100;N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:=1 to N do
begin
If(A[i] mod 2 = 1) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Thu tuc in ra so nho <=10}
Procedure NhoHon10(A:Arr100;N:integer);
Var i:integer;
Begin
For i:=1 to N do
begin
If (1 <= A[i]) and (A[i] <= 10) then
Write(A[i]:5);
end;
End;
{//Phan than chuong trinh}
Begin

Clrscr;
NhapMang1C(A,N);
XuatMang1C(A,N);
Write('Danh sach so Chan: ');
SoChan(A,N);
Writeln;
Write('Danh sach so Le: ');
SoLe(A,N);
Writeln;
Write('Danh sach cac so tu 1 -> 10: ');
NhoHon10(A,N);
Readln;
End.




Một số bài tập thêm:

1. Bài toán:

a/Đếm số lần xuất hiện của giá trị X trong mảng A.

b/ Đếm số lần xuất hiện của các phần tử trong mảng.

Ví dụ cho mảng A có các phần tử là: 10 8 8 6 1 3 1 2 1. Giá trị X:=1

a/ số lần xuất hiện của X => 3 lần

b/ 10 => 1 lần

8 => 2 lần

6 => 1 lần

1 => 3 lần

3 => 1 lần

2 => 1 lần

Như vậy đầu tiên chúng ta cần xây dựng hàm đếm số lần X xuất hiện và trả về giá trị, nếu như không có X trong mảng thì trả về giá trị = 0. Đối với câu B ta sử dụng thêm thủ tục gọi lại hàm đếm phần tử xuất hiện và in ra màn hình là xong. Như vậy chúng ta xây dựng thủ tục DemPTX và SoLanXH như sau:

Function DemPTX(Var A:Arr100; N, X:integer):Integer;
Var i,dem:integer;
Begin
dem:= 0;
For i:=1 to N do
if(A[i] = X) then
dem:=dem+1;
DemPTX:=dem;
End;
Procedure SolanXH(A:Arr100; N:integer);
Var i :integer;
Begin
For i:=1 to N do
Writeln(A[i],’==> ‘,DemPTX(A,N,A[i]));
End;

Đồng thời bổ sung vào thân chương trình

Write('Nhap vao so X can dem lan xuat hien');
Readln(X);
Writeln('So lan xua hien',DemPTX(A,N,X));
Writeln('So lan xuat hien cua cac phan tu');
SolanXH(A,N);

Mặc dù chúng ta đã xây dựng thành công và có thể chạy chúng nhưng khi in tất cả các phần tử nó sẽ bị lặp lại kết quả. Để khắc phục trường hợp này bạn cần làm thêm 1 bước đó là kiểm tra xem A[i] đã được in ra trước đó hay chưa. Nếu như đã in ra rồi thì không in nữa. Cái này nâng cao để các bạn suy nghĩ thêm nhé.

2/ Tính tổng các số trong mảng A

Khá đơn giản, các bạn chỉ cần tạo hàm tính tổng sau đó dùng vòng lặp từ phần tử đầu tiên đến phần tử cuối cùng và cộng dồn chúng vào là ok.

Function TinhTong(A:Arr100; N:integer):integer;
Var i,S: integer;
Begin
S:=0;
For i:=1 to N do
S:=S+A[i];
TinhTong:=S;
 
11.Huỳnh Thanh Hưng
Xem chi tiết

B

ϗⱳȿ༗༤Harry™
Xem chi tiết
OH-YEAH^^
7 tháng 8 2021 lúc 17:20

2100=22.3.52.7

Vậy 2100 chia hết cho những thừa số nguyên tố 2,3,5,7

Trịnh Nam Khánh
7 tháng 8 2021 lúc 17:39

2100=2^2*3*5^2*7 nên 2100 chia hết cho 2,3,5,7

Tra Thanh Duong
Xem chi tiết
Magic Super Power
27 tháng 10 2016 lúc 8:41

Phép cộng cùng dấu và phép cộng khác dấu bạn ạ 

KIK TUI NHA

Tra Thanh Duong
27 tháng 10 2016 lúc 8:42

 tính chất giao hoán

tính chất kết hợp

cộng với 0

Trần Minh Hiếu
27 tháng 10 2016 lúc 12:06

click mình nha