Cho 18,4 g hh A gồm na2o,naoh vào trong 200 gam dd chứa h2so4 9,8% và hcl 5,475%.Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. cmr sau pứ axit dư.viết các pt có thể xảy ra
Để hòa tan hoàn toàn 24,1 gam hh A gồm fe2o3, zno cần 400 g dd h2so4 9,8%, sau pứ thu đc ddB
a/ Tính klg mỗi chất trong A
b/Cho 400 gam ddnaoh 19% vào dd B, sau pứ thu ddc kết tủa E và dd F. Tính klg kết tủa E là C% của F
a/ PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
a 3a (mol)
ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O
b b (mol)
Gọi số mol Fe2O3, ZnO trong hỗn hợp đầu lần lượt là a , b mol ( a, b>0)
mH2SO4 = 400 x 9,8% = 39,2 gam
=> nH2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}160a+81b=24,1\\3a+b=0,4\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,1mol\end{cases}\)
=> mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
=> mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 gam
b/ PTHH Fe2(SO4)3 + 6NaOH===> 2Fe(OH03 + 3Na2SO4
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
ZnSO4 + 2NaOH====> Zn(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
mNaOH = 100 x 16% = 64 gam
=>nNaOH = 64 : 40 = 1,6 mol
Lập các số mol theo phương trình, ta có:
nNaOH(dư)= 1,6 - 0,8 = 0,8 mol
mkết tủa= 0,2 x 107 + 0,1 x 99 = 31,3 gam
mdung dịch sau pứ= 24,1 + 400 + 400 - mFe(OH)3 + mZn(OH)2
= 824,1 - 0,2 x 107 - 0,1 x 99= = 792,8 gam
C%NaOH dư=\(\frac{0,8.40}{792,8}\) x 100% = 4,04%
C%Na2SO4= \(\frac{0,4.142}{792,8}\) x 100% = 7,16%
Cho 21,2g hh E gồm Cu và Fe3O4 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1 vào 125g dd HCl 14,6%. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dd Y a, Tính khối lượng chất rắn X b, Tính C% các chất tan trong dd Y
Gọi \(n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Cu}=3a\left(mol\right)\)
\(232a+64.3a=21,2\\ \Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,05------>0,4------->0,05---->0,1
\(m_X=0,05.3.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=232.0,05+125=136,6\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{136,6}.100\%=4,65\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{136,6}.100\%=11,9\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{18,25-0,4.36,5}{136,6}=2,67\%\end{matrix}\right.\)
nung m (g) hh X gồm Fe3O4 và Al trong điều kiện không có không khí. sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được hh Y. chia hh Y thành 2 phần
P1: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,06mol H2, dd Z và 20,16g chất rắn không tan.
P2: cho tác dụng với dd HCl dư thu được 0,63mol H2
Tính thành phần % khối lượng các chất trong hh X
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al --to--> 4Al2O3 + 9Fe
=> \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{9}{4}\)
P1: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (a;b;c)
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
0,04<---------------------------------0,06
=> a = 0,04 (mol)
Chất rắn không tan là Fe
\(b=\dfrac{20,16}{56}=0,36\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{9}{4}\) => c = 0,16 (mol)
P2: Gọi (nAl; nFe; nAl2O3) = (ak;bk;ck)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
ak------------------>1,5ak
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bk------------------>bk
=> 1,5ak + bk = 0,63
=> k = 1,5
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_3O_4\left(X\right)}=\dfrac{b+bk}{3}=\dfrac{0,36+0,36.1,5}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al: \(n_{Al\left(X\right)}=a+2c+ak+2ck=0,9\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3.232}{0,3.232+0,9.27}.100\%=74,12\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,9.27}{0,3.232+0,9.27}.100\%=25,88\%\end{matrix}\right.\)
chia 49,7g hh bột A gồm MgO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào 500ml dd HCl x(M), đun nóng, khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn sản phẩm thu đc 59,225g chất rắn khan.
- Cho phần 2 vào 750ml dd HCl x(M), đun nóng, khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn sản phẩm thu đc 63,35g chất rắn khan.
Tính x(M). Tính khối lượng mỗi oxit trg A
hh X gồm K và Ba. Hòa tan hoàn toàn a (g) vào nước thì thu được dd Y và 0,392 lít H2. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dd NaHCO3, thu được 0,985g kết tủa Z
Mặt khác, cho từ từ đến hết toàn bộ Y vào 100ml dd AlCl3 0,1M sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu được b (g) kết tủa
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong X và giá trị b
Gọi số mol K, Ba là a, b (mol)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
a--------------->a---->0,5a
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
b-------------->b----->b
=> \(0,5a+b=\dfrac{0,392}{22,4}=0,0175\left(mol\right)\) (1)
Kết tủa thu được là BaCO3
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{0,985}{197}=0,005\left(mol\right)\)
=> nBa = 0,005 (mol)
=> b = 0,005 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,025 (mol); b = 0,005 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,025.39}{0,025.39+0,005.137}.100\%=58,735\%\\\%m_{Ba}=\dfrac{0,005.137}{0,025.39+0,005.137}.100\%=41,265\%\end{matrix}\right.\)
Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,025\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của bazo là XOH
nXOH = 0,025 + 0,005.2 = 0,035 (mol)
\(n_{AlCl_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{3}>\dfrac{0,01}{1}\) => AlCl3 hết
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
0,01----------->0,01
=> mAl(OH)3 = 0,01.78 = 0,78 (g)
Cho 42,8 g hỗn hợp (hh) X gồm R,A,B ở trên vào 250g dd H2SO4 19,6% thu được V lít khí H2 thoát ra (dktc), dd Y và 8,4g chất rắn. Chỉ có R dư. Các pứ xảy ra hoàn toàn.
1, Tính % khối lượng mỗi chất trong X, biết trong hh X số mol A và B bằng nhau.
2, Tính V và tính C% của muối trong dd Y
3, Đun nóng Y trong một thời gian (tg) thu được 152g dd muối có nồng độ 40% và 27g muối kế
Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X
nH2=0.65/22.4=0.03(mol)
2X+nH2SO4-->X2(SO4)n+nH2
0.06/n 0.03 0.03/n 0.03 (mol)
mddH2SO4=0.03x98x100/10=29.4(g)
=>C%ddspu= [0.03/n x (2X+98n) x 100] / (0.06/n x X+29.4)=14.7==>X=27n=>n=1==>X: Al
Cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m (g) dd H2SO4 9,8%( loãng), sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd A có khối lượng 474g
1. Tính m và nồng độ % các chất tan trong dd A.
2. Nếu cho 48g Fe2O3 vào bình chứa m gam dd H2SO4 ( loãng) sauy đó sục SO2 đến dư vào bình đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B ( coi SO2 ko tan trong H2O