Tìm I, I1, I2?
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2đèn song song.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2 đèn nối tiếp.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2 đèn nối tiếp.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Biểu thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính cường độ dòng điện đối với đoạn mạch 2 đèn nối tiếp.
A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. I = I1 - I2 D. I1 = I + I2
Bổ sung kiến thức : \(U=U_1+U_2\)
Trong đoạn mạch mắc hai điện trở song song với nhau, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính sẽ được tính bởi công thức:
a) I=I1=I2. b) I=I1+I2. c) I=I1-I2. d)I=I2-I1
\(I_m=\dfrac{U_m}{R_m}=\dfrac{U_m}{\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}}\)
Trong đoạn mạch mắc hai điện trở song song với nhau, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính sẽ được tính bởi công thức: a) I=I1=I2. b) I=I1+I2. c) I=I1-I2. d)I=I2-I1
Trong đoạn mạch mắc hai điện trở song song với nhau, cường độ dòng điện chạy trong mạch chính sẽ được tính bởi công thức: a) I=I1=I2. b) I=I1+I2. c) I=I1-I2. d)I=I2-I1
Điện trở R1 = 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 30Ω vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi. Khi đó cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2 và trong mạch chính là I. So sánh: I với I1 và I2 ?
- I1 với I2 ?
- I với I1 ?
- I với I2 ?
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp vs điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường đọ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây là đúng?
a. I = I1 = I2
b. I = I1 +I2
c. I1 ≠ I2
Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau khoảng 10 cm, có dòng điện cùng chiều I 1 = I 2 = I = 2 , 4 A đi qua. Tính cảm ứng từ tại:
a) M cách I 1 và I2 khoảng r = 5cm
b) N cách I 1 20cm và cách I 2 10cm.
c) P cách I 1 8cm và cách I 2 6cm.
d) Q cách I 1 10cm và cách I 2 10cm
Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, cả hai dòng điện I1, I2 đi vào tại A và B.
a) M cách I1 và I2 khoảng 5cm.
Ta có d = AB = 10 cm; d1 = AM = 5 cm; d2 = BM = 5 cm.Suy ra M là trung điểm của đoạn AB.
Khi đó các dòng điện I1 và I2 gây ra tại M các vectơ cảm ứng từ B 1 → v à B 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
Ba dây dẫn thẳng dài song song có cường độ dòng điện I 1 ; I 2 và I 3 chạy qua; I 1 ; I 3 cùng chiều và ngược chiều với I 2 . dây I 1 v à I 2 cách nhau O 1 O 2 ; I 2 v à I 3 cách nhau O 2 O 3 . Biết I 1 = I 3 = I và I 2 = I 2 ; O 1 O 2 = O 2 O 3 = a . Trên O 2 x (vuông góc với mặt phẳng chứa 3 dây) điểm có cảm ứng từ bằng không cách dây I 2 ( O 2 ) một đoạn
A. 0
B. a 2 2
C. a 3 2
D. a 2
Ba dây dẫn thẳng dài song song có cường độ dòng điện I 1 , I 2 và I 3 chạy qua; I 1 , I 3 cùng chiều và ngược chiều với I 2 . dây I 1 và I 2 cách nhau O 1 O 2 , I 2 và I 3 cách nhau O 2 O 3 . Biết I 1 = I3 = I và . Trên O 2 x (vuông góc với mặt phẳng chứa 3 dây) điểm có cảm ứng từ bằng không cách dây I 2 ( O 2 ) một đoạn
A. 0.
B. a 2 2
C. a 3 3
D. a 2
Cho tam giác ABC. P là một điểm bất kì trên BC. Gọi (I),(I1),(I2) lần lượt là đường tròn nội tiếp các tam giác ABC, AP B, AP C. EF là tiếp tuyến chung ngoài khác BC của (I1),(I2) (E ∈ (I1), F ∈ (I2)). Chứng minh rằng giao điểm của BE và CF luôn nằm trên đường tròn (I).
Gọi BC tiếp xúc với (I), (I1), (I2) lần lượt tại D,M,N. AP cắt EF tại H và tiếp xúc với (I1),(I2) lần lượt tại Q,R.
Ta có \(EF=MN;EF=HE+HF=2HQ+QR;MN=PM+PN=2PR+RQ\)
Suy ra \(HE=PN\)
Lại có \(DN=PD+PN=CD-CP+PN=\frac{CA+BC-AB+CP+PA-CA-2CP}{2}\)
\(=\frac{BP+PA-AB}{2}=PM\) hay \(PN=DM\). Suy ra \(HE=DM\)
Mà tứ giác EFNM là hình thang cân nên \(HD||EM||FN\)
Nếu gọi DH cắt lại (I) tại K thì các tam giác cân \(EI_1M,KID,FI_2N\) đồng dạng có các cạnh tương ứng song song đôi một
Do đó \(II_1,DM,KE\) đồng quy tại B, \(II_2,DN,KF\) đồng quy tại C
Nói cách khác, BE và CF cắt nhau tại K. Vậy BE và CF gặp nhau trên (I).