tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. kết quả sẽ là : 0,233M
Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:
a) 0,233M.
b) 23,3M.
c) 2,33M.
d) 233M.
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
Bài 1: Hãy tính nồng độ mol thu được trong trường hợp sau:
a) 250ml dung dịch có hòa tan 0,1 mol H2SO4
b) 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH
a, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\)
\(a)C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\\ b)C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,4}=1,25M\)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(V_{H_2SO_4}=0,25l\left(250ml=0,25l\right)\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
`b,` \(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5mol\)
\(V_{NaOH}=0,4l\left(400ml=0,4l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết qủa sẽ là:
A. 0,233 M. B. 23,3 M.
C. 2,33 M. D. 233M.
* Giải thích rõ ràng vì sao em lại chọn đáp án đó ?
- Đáp án A.
* Giải thích :
nKNO3 \(=\dfrac{20}{101}\) \(=0,198\left(mol\right)\)
Nồng độ mol CM \(=\dfrac{n}{V}\) \(=\dfrac{0,198}{0,85}\) \(=0,233M\).
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết qủa sẽ là:
A. 0,233 M. B. 23,3 M.
C. 2,33 M. D. 233M.
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết qủa sẽ là:
A. 0,233 M. B. 23,3 M.
C. 2,33 M. D. 233M.
* Giải thích rõ ràng vì sao em lại chọn đáp án đó ?
Đổi \(850ml=0,85l\)
- \(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,19\left(mol\right)\Rightarrow C_M=\dfrac{0,19}{0,85}=0,223\left(M\right)\)
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500 ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400 ml H2O thu được dung dịch F, Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch
Hòa tan 20g NaCl vào 80g nước thì sẽ tạo ra dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ % là bao nhiêu?
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 32g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch
Thêm m gam dung dịch NaCl bão hòa có độ tan là 29,25 gam vào 150 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được 252 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl thu được
\(n_{NaCl\left(tv\right)}=\dfrac{29.25}{58.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl\left(bđ\right)}=0.15\cdot0.5=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0.5+0.075=0.575\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.575}{0.252}=2.3\left(M\right)\)