Ta có: \(850ml=0,85l\)
\(\Rightarrow n_{KNO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{101}=0,198\left(mol\right)\)
Áp dụng CT: \(C_M=\frac{n}{V}\Rightarrow C_{MKNO_7}=\frac{0,198}{0,85}=0,233\left(M\right)\)
Ta có: \(850ml=0,85l\)
\(\Rightarrow n_{KNO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{101}=0,198\left(mol\right)\)
Áp dụng CT: \(C_M=\frac{n}{V}\Rightarrow C_{MKNO_7}=\frac{0,198}{0,85}=0,233\left(M\right)\)
hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O tính nồng đô % và nồng độ mol của dung dịch thu được độ mol =0,1(l)??
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Pha loãng 20g dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50g dung dịch
1: Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là
2:Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D= 1,08g/ml. Nồng độ mol của dung dịch là:
Trộn lẫn 30g dung dịch KOH 5% với 20g dung dịch KOH 15% được dung dịch có khối lượng riêng D=1,1g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
tính nồng độ dung dịch trong: hòa tan hỗn hợp gồm 20g CuSO4 và 10g NaCl vào 170 ml nước
1, khối lượng NAOH có trong 250g dung dịch 10% là?
2, hoà tan 20g NAOH vào nước dược 200ml dung dịch NAOH.Nồng độ mol của dung dịch là?
3, hoà tan 4 g NAOH vào nươc để thu được 2 lít dung dịch, dung dịch mới có nồng độ là ?
Tính khối lượng NaO cần dùng để hòa tan vào 650 ml dd NaOH 10% (D=1,114g/ml) thì được dung dịch kiềm có nồng độ 40%
Hòa tan 8g CuSO4 trong 100 ml H2O. Tính nồng độ phầm trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được? ( DCuSO4 =1,26 g/ml, DH2O = 1g/ml)
Hòa tan 0,5 mol FeCl2 vào nước được 300 gam dd. Tính nồng độ % dung dịch thu được?