ở điều kiện nào Nito trở nên hoạt động ( không ở trạng thái trơ )?
Nito không duy trì sự hô hấp , Nito có phải là khí độc không ?
X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. CO.
B. N2.
C. CO2.
D. NH3.
X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. CO.
B. N2.
C. CO2.
D. NH3.
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không ?
Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy.
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?
Nitơ không phải là khí độc mặc dù không duy trì sự hô hấp và sự cháy.
Khí nito và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí .Trong kĩ thuật ,người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí .Biết nito lỏng sôi ở -196 độ C ,pxxi lỏng sôi ở -183 độ C .làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nito từ không khí ?
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ
Chưng cất ở \(-183^oC\) ta thu được khí oxi, ở \(-196^oC\) ta thu được nitơ
-Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao.
-Nâng dần nhiệt độ ở không khí lỏng để không khí lỏng bay hơi, trước hết ta thu được khí nitơ(-196độ C), sau đó thu được khí ôxi (-188độ C)
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N 2 O 4 , N H 4 + , N O 3 - , N O 2 - lần lượt là -2, +4, -3, +5, +3.
Câu 1: Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Giải thích:
- Oxi là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước.
- Oxi nặng hơn không khí ⇔ Càng lên cao không khí càng loãng.
- Oxi duy trì sự cháy và sự sống (Con người và các loài động vật không thể sống nếu không có khí oxi)
cảm ơn bạn rất nhiều
Trong chu trình sinh địa hóa, nito từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Động vật đa bào
C. Vi khuẩn cố định nito
D. Cây họ đậu
Đáp án A
Chu trình nito:
Bằng con đường vật lý, hóa học và sinh học, nito kết hợp với oxi và hidro tạo nên gốc N H 4 + và N O 3 - cung cấp cho đất, nước. N H 4 + và N O 3 - được thực vật hấp thụ và tổng hợp chất sống (protein, acid nucleic) và từ đó cung cấp cho động vật nối tiếp trong chuỗi, lưới thức ăn. N trả lại cho khí quyển nhờ các nhóm vi sinh vật phản nitrat
Cho các phát biểu sau:
I. Thực vật không cần nguyên tố Pb.
II. Quá trình hấp thu nước và chất khoáng không liên quan đến quá trình hô hấp của rễ.
III. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
IV. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường bón supe lân, apatit.
V. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 2
B. 1
C. 4.
D. 3
Đáp án A
I – Đúng. Vì thực vật không cần nguyên tố Pb do chì gây độc cho cây.
II – Sai. Vì quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho hút nước và khoáng một cách chủ động.
III – Sai. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba là liên kết xích ma, liên kết pi rất bền vững, cần phải hội tụ đủ một số điều kiện mới bẻ gãy chúng được.
IV – Sai. Vì để bổ sung nguồn nito cho đất con người có thể bón phân hữu cơ, trồng cây họ đậu, bón phân ure… Supe lân, apatit không cung cấp N cho cây.
V – Đúng. Vì thực vật chỉ hấp thụ Nito ở dạng NO3- và NH4+.