Cho 8,96 lít N2 (đktc) tác dụng với 20,16 lít H2 (đktc), thu được 3,4 gam NH3. Hiệu suất của phản ứng
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,3.25\% = 0,075(mol)$
\(N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3\)
Theo PTHH :
$n_{NH_3} = \dfrac{2}{3}n_{H_2\ pư} = 0,05(mol)$
$m = 0,05.17 = 0,85(gam)$
Cho lượng dư N2 tác dụng với 10,08 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 37%, thu được V lít NH3(đktc). Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,45.37\% = 0,1665(mol)$
$N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3$
$n_{NH_3} = \dfrac{3}{2}n_{H_2}= 0,111(mol)$
$V = 0,111.22,4 = 2,4864(lít)$
Cho 20,16 lít hỗn hợp khí X (nặng 7 gam) gồm H2 và N2 (đktc) vào bình và tiến hành phản ứng tạo khí NH3. Hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng NH3 thu được là
Gọi số mol H2, N2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\\2a+28b=7\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,7 (mol); b = 0,2 (mol)
PTHH: N2 + 3H2 --to,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,7}{3}\) => Hiệu suất tính theo N2
\(n_{N_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.70}{100}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --to,xt--> 2NH3
0,14---------------->0,28
=> mNH3 = 0,28.17 = 4,76 (g)
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích 1:3.Đun nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp tạo ra NH3.Sau khi dừng phản ứng thu được &,84 lít hỗn hợp khí (đktc).Tính hiệu suất của phản ứng.
\(N_2+3H_2\leftrightarrow2NH_3\)
ban đầu: 1 mol 3 mol
phản ứng: a → 3a → 2a
dư: 1 – a 3 – 3a 2a
=> n hỗn hợp sau phản ứng = 1–a+3–3a+2a = 4 – 2a
n hỗn hợp trước phản ứng = 1 + 3 = 4 mol
Bảo toàn khối lượng:
m trước = m sau => Mt.n t = Ms.ns
\(\Rightarrow\dfrac{M_t}{M_s}=\dfrac{n_s}{n_t}\Rightarrow\dfrac{4-2a}{4}=0,6\\ \Rightarrow a=0,8\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,8}{1}\cdot100\%=80\%\)
Câu1: Cho 6,72 lít N2 tác dụng với 11,2 lít H2, thu được 13,44 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là (các thể tích khí đo ở đktc)
$N_2 + 3H_2 \buildrel{{t^o,xt,p}}\over\rightleftharpoons 2NH_3$
Ta thấy : $V_{N_2} : 1 > V_{H_2} : 3$ nên $N_2$ dư
Gọi hiệu suất là a
Suy ra : $V_{H_2\ pư} = 11,2a(lít)$
$V_{N_2\ pư} = \dfrac{11,2a}{3}$
$V_{NH_3} = \dfrac{2.11,2a}{3} $
Ta có :
$11,2 - 11,2a + 6,72 - \dfrac{11,2a}{3} + \dfrac{2.11,2a}{3} = 13,44$
$\Rightarrow a = 0,6 =6 0\%$
Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 50%.
giải chi tiết hộ mk nhé
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%
B. 80%
C. 40%
D. 50%
Cho 8,96 lít H2 ở đktc tác dụng với 6,4g Fe2O3 . Tính khối lượng Fe thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 60%
# Hóa học 8 #