trung hòa 1000 ml dung dịch H2SO4 0,75 M bằng dung dịch KOH 25%. Tính:
a/ tính khối lượng dung dịch KOH
b/ Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch NaOH 15% có khối lượng riêng = 1,05g/ml. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
a) PTHH : H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + 2H2O
b) nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2(mol)
Theo pthh : nKOH = 2nh2so4 = 0,4 (mol)
--> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
---> m(ddKOH) = 22,4 : 6 . 100 = 373,33 (g)
---> V(ddKOH) = 373,33 : 1,048 = 356,23 (ml)
p/s: check lại hộ mình phát =)))
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
nH2SO4=0,02.1=0,02(ol)
a) PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,04____________0,02____0,02(mol)
mNaOH=0,04.40= 1,6(g)
=>mddNaOH= (1,6.100)/20= 8(g)
b) PTHH: H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
0,2____________0,04(mol)
=>mKOH=0,04.56=2,24(g)
=>mddKOH= (2,24.100)/5,6=40(g)
=>VddKOH= mddKOH/DddKOH= 40/1,045=38,278(ml)
Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Trung hoà 20 ml dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H 2 SO 4 + 2KOH → K 2 SO 4 + 2 H 2 O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
n KOH = 2 n H 2 SO 4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (gam).
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
m dd KOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
V dd KOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
Trung hòa 20 (ml) dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính số mol axit đã dùng
c) Tính khối lượng NaOH đem dùng
d) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng
e) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 nói trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là D=1,045 (g/ml)
e1) Tính khối lượng KOH cần dùng
e2) Tính khối lượng dung dich KOH 5,6%
e3) Tính thể tích dung dịch KOH 5,6%
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
Hòa tan hết 11,2g Cao vào nước,thu được 200ml dung dịch bazơ;a) Viết PTHH xảy ra;b)Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được;c)Đem dung dịch bazơ thu được ở trên trung hòa hết với V ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng 1,05g/ml. tính V
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{15\%}=\dfrac{392}{3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{392}{3}}{1,05}\approx124,44\left(ml\right)\)
\(a)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b)n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\\ V=V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{15}:1,05=124,4ml\)
Trung hòa 10ml H2SO4 0,75M và dung dịch KOH 25%
a, tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng
b, Nếu trung hòa lượng dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch NAOH 15% (d=1,05g/ml).Tính VKOH cần dùng
\(n_{H_2SO_4}=0,75.0,01=\text{0.0075}\left(mol\right)\)
a) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT \(\Rightarrow m_{KOH}=\text{0,0075}.2.56=0,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKOH}=\frac{0,84.100}{25}=3,36\left(g\right)\)
b)\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(\Rightarrow m_{NaOH}=\text{0,0075}.2.40=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\frac{0,6.100}{15}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{m_{ddNaOH}}{d}=\frac{4}{1,05}=3,81\left(ml\right)\)