Hãy nêu 2 tính chất giống nhau và 4 tính chất khác nhau giữa rượu (cồn)?
hãy nêu những tính chất giống và khác nhau giữa sắt, đồng và nhôm
tham khảo:
Một số đặc điểm giống và khác nhau giữa sắt, đồng, nhôm là:
Giống nhau: đều là kim loại, có ánh kim, dễ kéo thành sợi và dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
Khác nhau:
Sắt: màu trắng sáng, bị gỉ
Đồng: màu đỏ nâu, bị gỉ
Nhôm: màu trắng bạc, không bị gỉ nhưng bị một số a-xit ăn mòn.
Giống: đề là kim loại, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Khác:
+Sắt: - về vật lý:Có màu trắng và dễ bị gỉ
+Đồng: Có màu nâu đỏ và dễ bị gỉ
+Nhôm: có màu trắng và không bị gỉ
Sắt ,đồng ,nhôm là kim loại có ánh kim dẫn điện tốt
-Sắt khử mạnh ,dễ td vs axit muối ,phản ứng oxi hoá khử
-Đồng là kim loại yếu ko td với axit chỉ td vs axit đặc nóng có pứ oxi hoá khử
- Nhôm là kim loại mạnh td với axit ,bazo tính khử mạnh ko td với axit đặc nguội
hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất.Em biết những tính chất gì của muối ăn,đường?Thử so sánh 1 vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối?
hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất.
-tính chất vật lí , độ cứng , dẫn điện , ánh kim , vv
- tính chất vật lí như td với axit , td với bazo , td với muối vv
Em biết những tính chất gì của muối ăn,đường?
- muối ăn ở dạng tinh thể , dễ tan trong nước , có vị mặn , tó pứ với AgNO3, hoặc làm chất điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
- đường ở dạng tinh thể trong suốt , tan tốt trong nước , thủy phân trong mt axit , td với Cu(oH)2
Thử so sánh 1 vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối?
- Giống nhau là đều tan , là hợp chất vôi cơ ,
- khác nhau
NaCl : td với AgNO3
AgNO3+NaCl->NaNO3+AgCl
đường : bị thủy phân
C12H22O11-H+ ->C6H12O6+C6H12O6
hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất.em biết những tính chất gì của muối ăn,của đường? thử so sánh một vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối ăn
Giống nhau : Đều tan tốt trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
2. Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị,tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt... là những tính chất vật lí. Còn khả năng biến đổi thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính cháy được (trong các chương sau sẽ cho thấy, khi một chất cháy không phải là nó mất đi, mà là biến đổi thành chất khác) là những tính chất hoá họ
Giống nhau : Đều tan trong nước, tồn tại ở dạng rắn(tinh thể)
Khác nhau
Muối ăn : Có vị mặn,cô cạn thu được muối khan
Đường : Có vị ngọt, dễ bắt lửa,dễ cháy.
c.
Hãy kể tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất
Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
- 1./ Nước cất :
+ Đơn thuần chỉ có phân tử nước H2O
+ Dùng làm dung môi.
+ Do chưng cất ở nhiệt độ 100 độ C, sau đó ngưng tụ lấy nước cất.
+ Không dẫn điện.
- 2./ Nước khoáng:
+ Là 01 dung dịch (hợp chất) có một số khoáng chất hòa tan trong nước ( VD: Ca, Na, Mg, Mn, Fe, Al, Si, .........) (chỉ vi lượng thôi)
+ Nước khoáng được khai thác từ thiên nhiên, và hiện nay người ta tổng hợp rồi đóng chai bán.
+ Nước khoáng dẫn điện
giống:trong suốt, ko màu, cả hai cùng uống đc
khác: nc cất là nc tinh khiết ko lẫn các chất khác, thường dùng để truyền nc.
còn nc khoáng ko là nc tinh khiết , và thường dùng để uống
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit.
Nêu sự giống và khác nhau giữa tính chất hoá học của nhôm với tính chất hoá học của kim loại.
T/c hóa học của nhôm :
1.Tác dụng với các phi kim2.Tác dụng với nước
3.Tác dụng với dung dịch axit
4.Tác dụng với dung dịch bazơ
5.Tác dụng với dung dịch muối
6.Phản ứng nhiệt nhôm
T/c Hóa Học Của Kim Loại :
1.Tác dụng với phi kim
2.Tác dụng với phi kim khác
3.Tác dụng với dung dịch axit
4.Tác dụng với dung dịch muối
5.Tác dụng với nước
1. Định dạng văn bản là gì? Nêu các tính chất của định dạng đoạn văn?
2. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phím backspace và phím delete.
Câu 1
– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Định dạng đoạn văn có những tính chất: Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang. ... + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Câu 2
- Backspace xóa các kí tự trước con trỏ soạn thảo. Phím Delete và phím Backspace đều là phím xoá văn bản. Điểm khác nhâu giữa 2 phím này là phím Delete xoá văn bản ở phía sau con trỏ soạn thảo, phím Backspace là xoá văn bản ở phía trước con trỏ soạn thảo.
– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
- Định dạng đoạn văn có những tính chất: Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất của đoạn văn bản như: + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang. ... + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Câu 2
- Backspace xóa các kí tự trước con trỏ soạn thảo. Phím Delete và phím Backspace đều là phím xoá văn bản. Điểm khác nhâu giữa 2 phím này là phím Delete xoá văn bản ở phía sau con trỏ soạn thảo, phím Backspace là xoá văn bản ở phía trước con trỏ soạn thảo.
Đọc tiếp
- Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng,vị trí của các kí tự
- Định dạng văn bản có 2 loại:
+ Định dạng kí tự
+ Định dạng đoạn văn bản
- Sự giống và khác giữa phím backspace và delete
giống: đều dùng để xóa những kí tự
khác:
+ phím backspace: dùng để xóa những kí tự đứng sau con trỏ soạn thảo
+phím delete: dùng để xóa những kí tự đứng trước con trỏ soạn thảo
Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?
- Giống nhau: đều là oxit axit
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:
SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O
- Khác nhau:
CO2 | SiO2 |
---|---|
- Tính chất vật lí: + Chất khí không màu + Tan ít trong nước - Tính chất hóa học: + Có tính oxi hóa CO2 + 2Mg → C + 2MgO |
- Tính chất vật lí: + Chất rắn + Không tan trong nước - Tính chất hóa học: + Tan trong axit HF SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O |
Nêu những tính chất hoá học giống nhau và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)
\(C+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2C\\ Si+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2Si\)
+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)
\(C+O_2\underrightarrow{to}CO_2\\
Si+O_2\underrightarrow{to}SiO_2\)
- Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không:
\(Si+2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SiO_3+2H_2\uparrow\)
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được:
\(C+2FeO\underrightarrow{^{to}}2Fe+CO_2\uparrow\)