Cho các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Đốt cháy 6,8 gam hỗn hợp hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít O2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thể tích của hỗn hợp X.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
Cho 3,04 g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư vừa đủ thu được 896ml NO (đktc) và dung dịch A a, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b, Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn X. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 1 hỗn hợp khí Y. Tính số % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí Y.
Chia m gam hỗn hợp a gồm cu và fe thành 2 phần bằng nhau .
Phần 1 cho tác dụng với dd hcl dư thu được 4,48l khí ở đktc .
Phần 2 cho td vs dd hno3 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí có màu nâu đỏ ở đktc và dung dịch B
a) xác định giá trị M
b) nếu cô cạn dd B rồi nung chất rắn thu được tới Kim loại kh đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? Bao nhiêu lít hỗn hợp khí C ở đktc ?
Chia 61,20 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 làm hai phần đều nhau :
Phần 1: Cho tác dụng vs dung dịch H2SO4 dư thì thu được 6,27l khí do ở đktc
Phần 2 : Cho tác dụng vs dung dịch Ba ( OH )2 dư thì thu đc m gam kết tủa trắng
a; Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b; Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chứa 30 gam muối sulfate và a mol khí H2. Tính a
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.