a) Nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật
b) Vì sao tính đặc trưng và ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối?
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn b. Mạch bổ sung c. Mạch 1 d. Mạch 2
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 11: ADN xoắn theo chu kì. Một chu kì xoắn của ADN có bao nhiêu Nu?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào?
a. Nhân tế bào
b. Tế bào chất
c. Vách tế bào
d. Môi trường nội bào
Câu 13: Trong quá trình tổng hợp 1 loại axit Nucleic, người ta nhận thấy quá trình diễn ra trên cả 2 mạch của axit Nucleic. Hãy cho biết đây là quá trình nào?
a. Tổng hợp Protein
b. Tổng hợp ARN
c. Nhân đôi ADN
d. Tái tạo tế bào mớ
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 11: ADN xoắn theo chu kì. Một chu kì xoắn của ADN có bao nhiêu Nu?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào?
a. Nhân tế bào
b. Tế bào chất
c. Vách tế bào
d. Môi trường nội bào
Câu 13: Trong quá trình tổng hợp 1 loại axit Nucleic, người ta nhận thấy quá trình diễn ra trên cả 2 mạch của axit Nucleic. Hãy cho biết đây là quá trình nào?
a. Tổng hợp Protein
b. Tổng hợp ARN
c. Nhân đôi ADN
d. Tái tạo tế bào mớ
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
*Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau: .....................................
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
Cơ chế duy trì ổn định bộ nst đặc trưng của loài qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Cơ chế đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính là sự tự nhân đôi của ADN, nhiễm sắc thể kết hợp với sự phân li
A. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
Đáp án B
Loài sinh sản vô tính không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái nên cơ chế của hiện tượng di truyền là do sự phân ly của NST trong nguyên phân
Vì sao sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?
Vì các loại sinh sản hữu tính tạo ra cơ thể mới thông qua sự phối hợp của cả 3 quá trình:
-Giảm phân tạo ra giao tử mang bộ NST đơn bội(n),
-Giao tử đực(n), giao tử cái(n) thông ra quá trình thụ tinh tạo ra giao tử(2n)
=>giao tử lưỡng bội giúp phục hồi bộ NST đặc trưng của loài
-Giao tử phát triển thành cơ thể mới thông qua quá trình nguyên phân
Câu hỏi: Vì sao sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ?
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ vì : từ một tế bào 2n khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có bộ NST n. Sau đó , sự kết hợp của 2 NST n trong thụ tinh lại tạo thành hợp tử 2n, là bộ 2n đặc trưng của loài. Tế bào 2n ấy qua nhiều lần nguyên phân sẽ phát triền thành cơ thể trưởng thành
Sự tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) thì cần có nguyên liệu là các giao tử đơn bội (n).
Để tạo thành các giao tử này thì tế bào trưởng thành đã phải trải qua quá trình giảm phân (2n -> n).
Khi có các giao tử đơn bội (n), các giao tử đực (tinh trùng) gặp các giao tử cái (trứng) và thực hiện quá trình thụ tinh, tạo thành hợp tử (2n)
Những hợp tử lưỡng bội (2n) này nguyên phân nhiều lần liên tiếp, để tạo thành các mô, hệ cơ quan và cơ thể.
Và chỉ có những loài sinh sản hữu tính mới có cơ chế kết hợp các quá trình này lại với nhau, để đảm bảo và duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng như thế nào? Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ?
Ở những loài sinh sản hữu tính có quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh
-nguyên phân: là quá trình tạo tế bào con có bộ nst giống hệt tế bào mẹ (2n) giúp cơ thể sinh trưởng phát triển
- giảm phân : là quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái có bộ nst giảm 1 nửa so với tb ban đầu (n)
- thụ tinh: là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái => khôi phục bộ nst 2n của loài
Do đó nhờ 3 quá trình trên mà bộ nst được duy trì ổn định qua các thế hệ