anh chị nào giúp e câu này với e học lớp 7 nhưng chương trình mới nên có phầm này
Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 82
a) 1 < n/p < 1,5
b) Tính kg và đơn vị g của mỗi loại nguyên tử
trong nguyên tử của nguyên tố A số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện.Trong 1 phân tử oxit của A có 3 nguyên tử A. Phân tử khối của oxit đó là 232 . Tổng số các loại hạt trong 1 phân tử oxit đó là 342.
a) Tính số hạt mỗi loại trong 1 phân tử oxit đó
b) Tính số p, n, e trong 1 nguyên tử A từ đó xây dựng công thức hóa học của A
giúp mình bài hóa này với
ai nhanh có l-i-k-e
Mình hướng dẫn bạn giải như sau:
Số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện ===>
Tổng số hạt S = P + E + N.
Ta có
P= E → S = 2P + N
- Hạt mang điện:proton (P) và electron (E).
- Hạt không mang điện:notron (N)
- Số khối A = Z + N
Áp dụng thêm bất đẳng thức:1 ≤ N/P ≤1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
Giải ra được A.
1) Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1 e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và nêu tính chất hóa học cơ bản của nó. So sánh tính chất hóa học cơ bản của X với nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 32
2) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3, nhóm VII trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của X
3) Căn cứ vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết:
a) Tính chất hóa học của Mg và P
b) So sánh TCHH của Mg và P với các nguyên tố lân cận trong chu kỳ, trong nhóm nguyên tố
2. Theo dữ kiện bài ra => X là Cl
- Sơ đồ cấu tạo :
- Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử. Tính khử của clo được thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…
- Clo có thể tác dụng với kim loại , hidro , nước , muối gốc halogen yếu hơn , chất có tính khử mạnh ,...
1.Tổng số các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử cấu tạo nên nguyên tử X là 34. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X.
2.Biết rằng tổng số các loại hạt (p,e,n) trong nguyên tử R là 40, biết nguyên tử R có 3 electron lớp ngoài cùng. Viết kì hiệu nguyên tử R.
Bạn nào giỏi Hóa, tốt tánh thì giúp mình bài này nha....[Mơn]
Tổng ba loại hạt của nguyên tử X là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tìm số p,e,n.
MÌnh mới học lớp 8 thôi nên bạn nào biết giải thì giải theo cách lớp 8 giùm...
Đặt số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X lần lượt là p,n,e (p,n,e \(\in N\) sao)
Theo ĐB ta có: p+n+e=52
p+e-n=16
\(\Rightarrow\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}p=17\Rightarrow e=17\\n=18\end{cases}\)
Gọi số hạt proton là p , notron là n , electron là e (p,n,e ϵ N*)
TA CÓ :
p+n+e = 52 => 2p+n = 52(1) (vì nguyên tử trung hòa về điện)
Mà số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16 hạt
=> (p+e) - n = 16 =>2p - n = 16(2)
Từ 1 và 2 => 2p = 34 => p=e=17 (hạt)
=> n = 18 (hạt)
Mọi người giúp e câu này với Khối lượng của một nguyên tử Na là 38.10^-24(g). Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na theo đơn vị u?
\(m_{Na}=\dfrac{38.10^{-24}}{0,16605.10^{-23}}\approx22,885\left(u\right)\)
Bài 1 : Tổng số các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử X là 34. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy viết ký hiệu nguyên tử X.
Bài 2 : Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, biết nguyên tử R có 3 electron lớp ngoài cùng. Viết kí hiệu nguyên tử R?
huhu giúp em với em cần gấp lắm a...
Bài 1:
Áp dụng biểu thức điều kiện bền :
\(\dfrac{S}{3,5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\Leftrightarrow\dfrac{34}{3,5}\le Z\le\dfrac{34}{3}\Leftrightarrow9,7\le Z\le11,3\)
\(\Rightarrow Z=10,
11\)
Khi Z=10
\(1s^22s^22p^6\left(L\right)\)
Khi Z=11
\(1s^22s^22p^63s^1
\left(N\right)\)
\(\Rightarrow Z=11
\)
Nguyên tử này là : \(\begin{matrix}23\\11\end{matrix}Na\)
Bài 2:
Áp dụng biểu thức điều kiện bền :
\(\dfrac{S}{3,5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\Leftrightarrow\dfrac{40}{3,5}\le Z\le\dfrac{40}{3}\Leftrightarrow11,4\le Z\le13,3\)
\(\Rightarrow Z=12,
13\)
Khi Z=12
\(1s^22s^22p^63s^2\left(L\right)\)
Khi Z=13
\(1s^22s^22p^63s^23p^1\left(N\right)\)
\(\Rightarrow Z=13\)
Vậy nguyên tử này là: \(\begin{matrix}27\\13\end{matrix}Al\)
Câu 14:Cho các nguyên tử có kí hiệu: 32/16X , 39/19Y a, Xác định số electron, số nơtron, số proton của mỗi nguyên tử b, Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử; nguyên tử nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Câu 15: Tổng số hạt e, p, n của nguyên tử M là 40, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt e, p, n của ng.tử X là 24, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 8. a, Tìm số hiệu, số khối của các nguyên tử M và X. b, M sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron, X sẽ mất hay thu thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững ?
Giúp mình với :))
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt neutron nhiều hơn số hạt electron là 4. Tìm số hạt mỗi loại và tính khối lượng hạt nhân nguyên tử X theo đơn vị gam.
Gọi số p, số n và số e của nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là p, n, e
Theo đề ta có p + n + e = 73 và n - e = 4 (1)
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số p = e
Suy ra p + n + e = n + 2e = 73 (2)
Từ (1) và (2) ta có 3n = 81, suy ra:
n = 81 : 3 = 27
e = 27 - 4 = 23
p = e = 23
Khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 23 + 27 = 50 (amu)
Mà 1 amu = 1,6605.10-24 g
Nên 50 amu = 1,6605.10-24 . 50 = 8,3015.10-24 g
Vậy khối lượng hạt nhân nguyên tử của X là 8,3015.10-24 g