Đặt 5 câu sử dụng have và has
Đặt 10 câu sử dụng DT has và have
I have a pencil.
She has a big breakfast.
I have two sisters.
She has a big house.
He has a motorbike.
I have a green hat.
She has a big cer.
He has a beautiful school.
I have a schoolbag.
We have an apple.
- She has many pets
- He has a big car
- It has a flower garden
- She will has a doll on her birthday next month
- He has a picnic today
nhắn em cái đề bài tập về nhà cô giao vs ! em mất òi nhanh nhanh !!!
Bài 1: đặt 5 câu với has been to
Bài 2: đặt 5 câu với have gone to
Bài 1: đặt 5 câu với "has been to"
1. She has been to Paris twice.
2. They have been to the beach for vacation.
3. He has been to Japan for a business trip.
4. We have been to that restaurant before.
5. The team has been to the championship finals multiple times.
Bài 2: đặt 5 câu với "have gone to"
1. They have gone to the movies to watch the latest blockbuster.
2. We have gone to the park to have a picnic.
3. She has gone to the gym to work out.
4. He has gone to the store to buy groceries.
5. They have gone to the concert to see their favorite band perform.
Bài 1: Sử dụng "Has Been to"
1. She has been to Paris three times in the last year.
2. My brother has been to the new museum downtown.
3. The cat has been to the vet for its annual check-up.
4. He has been to every continent except Antarctica.
5. Our teacher has been to many international conferences.
Bài 2: Sử dụng "Have Gone to"
1. They have gone to the beach for the weekend.
2. My parents have gone to the market; they'll be back soon.
3. We have gone to see the latest movie at the cinema.
4. The students have gone to the library to study for their exams.
5. My friends have gone to a concert in the city center.
Bài 1
1 Sarah has been to Paris twice and absolutely loves the charm of the city
2 My friend James has been to Japan, where he explored Tokyo and Kyoto, experiencing the rich culture and history
3 Jenny has been to the Grand Canyon, and she describes it as one of the most breathtaking natural wonders she has ever seen
4 The professor has been to several international conferences to present his research on climate change
5 Our family has been to Disneyland multiple times, creating cherished memories in the magical theme park
Bài 2
1 My parents have gone to a spa for the weekend to relax and unwind
2 Many students have gone to the library to study for their upcoming exams
3 The Smiths have gone to a tropical island for their summer vacation
4 Jane and Peter have gone to the hospital to visit their friend who is recovering from surgery
5 The team members have gone to a team-building workshop to improve communication and collaboration
hÃY ĐẶT 5 CÂU VÀ SỬ DỤNG DẤU CÂU SAO CHO PHÙ HỢ,. ĐẶT CÂU KỂ; CÂU CẢN THÁN; CÂU CẦU KHIẾN; CÂU HỎI
- Vy là lớp trưởng lớp 8A.
Vy là lớp trưởng lớp 8A phải không?
(Ồ) Vy là lớp trưởng lớp 8A!
Vy k là lớp trưởng lớp 8A
- Bầu trời xám xịt.
Bầu trời có xám xịt k ?
Ôi, bầu trời xám xịt.
Bầu trời k xám xịt.
- Anh ấy là 1 bác sĩ giỏi
Anh ấy là 1 bác sĩ giỏi à?
Anh ấy là 1 bác sĩ giỏi !
Anh ấy k là 1 bác sĩ giỏi
- Cậu ấy là 1 cậu bé thông minh.
Có phải cậu ấy là 1 cậu bé thông minh?
Ôi, cậu ấy là 1 cậu bé thông minh!
Cậu ấy k là 1 cậu bé thông minh
- Câu kể : Bố em là công nhân.
- Câu cảm thán : Con mèo này đẹp quá!
-Câu cầu khiến : Đừng động vào!
-Câu hỏi : Bạn ăn gì chưa?
Khái niệm câu kể: Câu kể là câu nhằm mục đích kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc; hoặc dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của mỗi người. Cuối câu kể phải ghi dấu chấm.
Ví dụ: Bạn Hương là người học giỏi nhất lớp tôi.
Khái niệm câu cảm thán: là loại câu được sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như: vui vẻ, buồn chán, ngạc nhiên, phấn khích,... của người nói đối với sự vật hiện tượng nào đó, và cuối câu còn có dấu cảm thán (dấu chấm than).
Ví dụ: A! Con mèo này thật đáng yêu.
Khái niệm câu khiến: là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác.
Ví dụ: Con xem phim nhé mẹ.
Khái niệm câu hỏi: Là những câu dùng để hỏi người khác hoặc tự hỏi mình về một vấn đề nào đó mà mình không biết.
Ví dụ: Ngày mai chúng ta có được nghỉ không?
hãy đặt 5 câu ghép và phân tích thành phần câu của nó theo các câu sau
a) câu ghép có sử dụng quan hệ từ nối các vế câu
b) câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nối các vế câu
c) câu ghép sử dụng dấu phẩy nối các vế câu
d) câu ghép sử dụng dấu hai chấm nối các vế câu
e) câu ghép sử dụng cặp từ hô ứng nối các vế câu
Đặt 5 cặp câu có sử dụng nghĩ gốc và nghĩa chuyển
- Tôi đang ăn cơm.
Cô ấy rất ăn ảnh.
- Lan đang chạy bộ.
Mặt hàng này bán rất chạy.
- Cái cổ tôi đang bị đau.
Cổ áo này hơi rộng.
- Thanh sắt cứng quá,không uốn được.
Tay nghề của anh ấy rất cứng
- Em ấy bị đau chân.
Chúng tôi đang đứng ở chân núi
( câu đầu là nghĩa gốc
Câu sau là nghĩa chuyển)
~Học tốt nha~
5 câu sử dụng nghĩa gốc :
Tôi đang ăn cơm trưa.
Tôi đang ngủ trưa
Bạn ấy đi rất nhanh
Tôi bị viêm cổ họng
Cậu ta rảnh nhỉ ?
5 câu sử dụng ngĩa chuyển:
Cậu ta nhìn rất ăn ảnh.
Ngủ gà ngủ gật là không tốt.
Con tàu này đi chậm rè.
Chiếc bình này cổ quá rồi.
Cái rãnh này sâu quá.
1.nêu ra 5 câu thành ngữ và giải thích ý nghĩa của 5 thành ngữ ấy
2.đặt một câu có sử dụng thành ngữ
Tham khảo
1. Lành như đất: Khen người nào đó rất hiền lành.
2. Hiền như bụt: Khen người nào đó rất hiền lành.
3. Gan vàng dạ sắt: Khen người nào đó chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
4. Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nau và thân thiết với nhau.
5. Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc sa vào tay mình.
Tham khảo!
1. Lành như đất: Khen người nào đó rất hiền lành.
2. Hiền như bụt: Khen người nào đó rất hiền lành.
3. Gan vàng dạ sắt: Khen người nào đó chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
4. Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nau và thân thiết với nhau.
5. Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc sa vào tay mình.
2.
-Chị ấy đã sinh con ngày hôm qua được mẹ tròn con vuông.
-Con hãy làm theo lời khuyên của mẹ đi, trứng mà đòi khôn hơn vịt à.
-Nhờ chăm chỉ học tập, nấu sử sôi kinh suốt 12 năm trời mà Hoa đã đỗ trường đại học danh tiếng.
Em tham khảo:
1.
1. Lành như đất: Khen người nào đó rất hiền lành.
2. Hiền như bụt: Khen người nào đó rất hiền lành.
3. Gan vàng dạ sắt: Khen người nào đó chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
4. Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nau và thân thiết với nhau.
5. Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình hoặc sa vào tay mình.
2.
Đặt câu:
Ông ấy hiền như Bụt
Dù có khó khăn gì chúng ta cũng sẽ kề vai sát cánh
Đặt 5 câu có sử dụng từ play trong câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Câu Khẳng Định :
1. I’m playing football with my friends in my garden now.
2. She’s playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he’s playing badminton.
4. They’re playing games now.
5. My brother is playing basketball with his friends now.
Câu Phủ Định
1. I am not playing football with my friends in my garden now.
2. She isn't playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he isn't playing basketball.
4. They aren't playing games now.
5. My brother isn't playing basketball with his friends now.
Câu nghi vấn :
1. Is she playing football with my friends in my garden now ?
2. Is she playing volleyball at the beach now ?
3. Is he playing badminton today ?
4. Are they playing games now ?
5. Is your brother playing basketball with his friends now ?
Đặt 2 câu tiếng anh có sử dụng will và 2 câu có sử dụng won't
Bài làm
Will: I will do it.
Won't: I won't do it.
I will learn karate
I won't go to home town
Câu 1: Đặt 3 câu thể hiện ba tác dụng của dấu phẩy, nói rõ tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
Câu 2: Đặt một câu có phương nối để liên kết 2 câu.
Câu 3: Đặt một câu có sử dụng phương pháp thay thế từ ngữ để liên kết hai câu.
Câu 4: Đặt một câu có sử dụng phương pháp lặp lại từ ngữ để liên kết hai câu.
Câu 5: Đặt một câu có sử dụng 1 tác dụng của dấu gạch ngang. Chỉ ra đó là tác dụng gì?
câu 1:
a,Con mèo nằm trên cái ghế, con chó nằm dưới sân phơi nắng. Tác dụng: ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b,Bé Lan vừa hát,vừa múa. Tác dụng:ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
c,Rạng đông,ông mặt trời lấp ló sau núi .