một dung dịch có \(\left[OH^-\right]=1,5\times10^{-5}M\) . Môi trường của dung dịch này là axit , trung tính hay kiềm ?
một dung dịch có \(\left[H^+\right]=0,010M\) . Tính \(\left[OH^-\right]\) và pH của dung dịch . Môi trường của dung dịch là axit , trung tính hay kiềm ? hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này .
[OH-]=1.10^-14/0.01=10^-12 (M) tính Ph=log[H+] từ kết quả của Ph xem nó lớn hơn 7 hay j xong suy ra môi trường ,môi trường axit thì quỳ đỏ môi trường kiềm quy xanh trung tính ko màu
Một dung dịch có [H+] = 0,010 M. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ trong dung dịch này?
[H+] = 0,010M = 10-2M ⇒ pH = -log[H+] = -log(1,0.10-2) = 2
Môi trường của dung dịch này là axit (pH < 7)
Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ sẽ chuyển thành màu đỏ
Một dung dịch có [OH-] = 1,0.10 -5 M. Môi trường của dung dịch này là: A. Axit B. Không xác định được C. Trung tính D. Kiềm
Có [OH-] = 10-5
=> pH = 14 - 5 = 9 > 7
=> Môi trường dung dịch là kiềm
=>D
Một dung dịch có [OH- ]= 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là:
A. Axit ; C. Kiềm
B. Trung tính ; D. Không xác định được
- Đáp án C
- Từ [OH-]= 1,5.10-5 (M) suy ra:
Vậy môi trường của dung dịch là kiềm.
Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
[H+] = 0,01M = 10-2M => pH = 2
[OH-] = 10-14 / 10-2M =10-12
Dung dịch có pH = 2 < 7 => môi trường axit, quỳ tím có màu đỏ.
Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
một dung dịch chứa ion OH có giá trị [OH^-] = 1.10^-13 vậy dung dịch này có môi trường axit , bazo hay trung tính? Giải thích
\(pH=14+log\left(10^{-13}\right)=1\)
\(\Rightarrow\) Dung dịch có môi trường axit
Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm;
(2) Có phản ứng với Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam;
(3) Tan trong nước tạo dung dịch keo;
(4) Đông tụ khi đun nóng;
(5) Hầu hết có dạng hình sợi;
(6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng;
(7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu;
(8) Phân tử chỉ chứa các gốc α -amino axit;
Số tính chất chung của protein là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án A
Các tính chất chung: (1), (4), (7)
Cho dãy các dung dịch sau: fructozơ, hồ tinh bột, etylen glicol, axit fomic, anbumin. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
- Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 theo phản ứng axit - bazơ.
- Fructozơ và etylen glicol chứa các nhóm -OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
- Anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
- Tinh bột tuy cũng chứa các nhóm OH kề nhau nhưng không phản ứng được với Cu(OH)2. Do cấu trúc mạch tinh bột (amilozơ và amilopectin) không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng, cấu trúc mạch phân nhánh cồng kềnh (amilopectin) nên che khuất các nhóm -OH. Bên cạnh các yếu tố trên thì khối lượng phân tử lớn, cồng kềnh làm cho độ nhớt của dung dịch rất lớn; liên kết hiđro hình thành giữa các nhóm -OH làm mất tính tự do của chúng.