Ngữ âm là gì?
1. Quan hệ từ là gì ? cho vd
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm là gì ? cho vd
3. Thành ngữ là gì ? cho vd
Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...
Từ đồng nghĩa được hiểu là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau, tuy nhiên lại có liên hệ tương liên nào đó.
Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm và cấu tạo âm thanh giống nhau. Một số từ có thể trùng nhau về hình thức viết, cách nói, cách đọc, tuy nhiên lại mang ý nghĩa lại hoàn toàn khác biệt.
Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...
Xét câu tục ngữ: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
a)Trong câu tục ngữ có những từ đồng âm nào?
b)Nghĩa của những từ đồng âm đó là gì?
c)Lời khuyên nào trong câu tục ngữ ?
d)Tìm những câu tục ngữ có nội dung như trên
a) từ đồng âm: chín, chín
b) chín(1): sự tinh thông, thành thạo trong công việc
chín(2): số 9, số nhiều
c) Hãy thật yêu thích công việc của chính mình để có thể hoàn thành tốt nhất nó, chứ không phải mình làm hết việc này đến công việc khác nhưng không một nghề nào ra hồn cả. Khi chúng ta khi chọn nghề nghiệp thì tập trung vào một công việc mà thôi khi đó chúng ta mới có thể đạt đến tinh thông trong công việc. Trong cuộc sống đừng nên đứng núi nọ trông núi kia, ghen tị với những người xung quanh, hay quá chú trọng vấn đề lương lậu
d) “Trăm hay không bằng tay quen”
Mình chỉ biết như thế thôi.
a. Từ đồng âm: Chín
b.Chín 1: thuần thục, thành thạo.
Chín 2: số thứ tự
c.Lời khuyên: Hãy làm 1 công việc thật thuần thục, giỏi giang. Không nên làm việc này nhảy việc khác mà không 1 công việc nào ra hồn.
d.- 1 nghề thì sống đóng nghề thì chết
-
Từ láy là gì ?
A.Từ có quan hệ với nhau về phần âm
B.Từ có nhiều tiếng có nghĩa
C.Từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa
D.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
Từ láy là gì ?
A.Từ có quan hệ với nhau về phần âm
B.Từ có nhiều tiếng có nghĩa
C.Từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa
D.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
nhận xét về chữ quốc ngữ.Vì sao chữ cái La tinh ghi âm Tiếng việt trở thành chữ quốc Ngữ nước ta.Để giữ gìn sự trong sáng của chữ Quốc Ngữ là học sinh em cần phải làm gì ?
Chữ cái La-tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay vì:
+ Đây là loại chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến và là công cụ thông tin rất thuận tiện.
+ Chữ quốc ngữ có vai trò quan trọng góp phần đắc lực vào việc truyền bá khoa học, phát triển văn hóa trong các thế kỉ sau, đặc biệt trong văn học viết.
Nhận xét
Ở thế kỉ 17 chữ Quốc ngữ theo mẫu tự latinh được sáng tạo. Trải qua nhiều thăng trầm lịch sử chữ Quốc ngữ vẫn được sử dụng trên đất nước ta ngày nay thể hiện:
+,Chữ Quốc ngữ là ngôn ngữ chính của quốc gia, nó đc dùng trong hành chính , ngoại giao. Là công cụ bảo tồn và phát triển đất nước.
+, Là cơ sở để tiếng việt phát triển về mặt: từ vựng, ngữ pháp và âm⇒ tạo sự thống nhất dân tộc Việt Nam, cho dẫu dân tộc Việt Nam có nhiều dân tộc thiểu số và nhiều phương ngữ.
+, Chữ Quốc ngữ là cơ sở phát triển nền quốc học Việt Nam lên 1 tầng cao mới.
Chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến nay vì:
Đây là loại chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến và là công cụ thông tin rất thuận tiện.Chữ quốc ngữ có vai trò quan trọng góp phần đắc lực vào việc truyền bá khoa học, phát triển văn hóa trong các thế kỉ sau, đặc biệt trong văn học viết..Để giữ gìn sự trong sáng của chữ Quốc Ngữ là học sinh em cần phải làm gì ?
- Sự trong sáng của tiếng Việt không cho phép sử dụng tuỳ tiện, không cần thiết của các yếu tố ngôn ngữ khác. .
- Tiếng Việt vay mượn tiếng Hán (chính trị, cách mạng,...), vay mượn từ tiếng Pháp (oxi, cacbon, logíc, mô-đun...), từ tiếng Anh (sốc, chát,...), nhưng không chấp nhận các yếu tố lai căng, pha tạp, những yếu tố này sẽ khiến người nghe không hiểu hoặc khó hiểu được nội dung giao tiếp.
– Sự trong sáng của tiếng Việt còn được biểu hiện ở tính văn hoá, lịch sự của lời nói.
- Trong ngôn ngữ viết, nếu lạm dụng quá nhiều tiếng lóng, tiếng địa phương, từ ngữ thô tục,... thì nguy cơ đánh mất sự trong sáng của tiếng Việt sẽ là rất cao.
- Trong ngôn ngữ nói, ngữ điệu giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sự trong sáng của tiếng Việt thể hiện rất rõ ở phương viện này. Sắc thái tu từ của ngữ điệu nếu được sử dụng không đúng, hoặc bị lạm dụng quá mức cần thiết thì cũng sẽ dẫn đến việc đánh mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
BT3: Thế nào là từ đồng âm?
Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
a. Châu chấu đá xe.
b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi
c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.
BT4. Thành ngữ là gì ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:
a. An phận thủ thường
b. Được voi đòi tiên
BT5: Tìm hiện tượng chơi chữ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc lối chơi chữ nào ?
a. Bò lang chạy vào làng Bo
b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ?
c. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan)
d. Hoa nào không có lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (Là hoa gì ?)
BT6
a) Thế nào là điệp ngữ ? Kể tên các loại điệp ngữ đã học?
b) Xác định phép điệp ngữ có trong đoạn thơ sau, cho biết chúng thuộc loại điệp ngữ nào và phân tích tác dụng:
“Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”.
. Từ"châu" này là tên của 1 động vật(châu chấu)
→ Từ"châu" ở câu a là từ đồng âm
b. Từ"châu" này là tên của một lục địa(Châu Âu)
→ Từ"châu" ở câu b là từ đồng âm
c. Từ"châu" ở câu b không có từ đồng âm
→ Từ"châu" ở câu c không là từ đồng âm
√Các từ"châu" ở câu a và b là từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
B1.
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng có nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. Các từ "châu" ở đây là từ đồng âm. Cụ thể:
- Ở câu a là tên một là động vật
- Ở câu b là nói đến châu lục
- Ở câu c tên một người
BT3: Từ châu trong a và b là từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
BT4: Giải thích nghĩa các thành ngữ sau:
a. An phận thủ thường: giữ đúng phận mình, không làm điều gì vượt quá hay đòi hỏi gì hơn
b. Nước mắt cá sấu: nước mắt giả dối, giả nhân giả nghĩa để lừa lọc.
BT5: a) Hiện tượng đảo ngữ/nói lái (Bò lang-làng Bo)
b) Hiện tượng dùng từ đồng nghĩa (Trăng-trăng, Núi-núi)
c) Hiện tượng gần nghĩa (Xuân, hạ, thu, đông-4 mùa)
d) Hiện tượng đồng âm (cùng âm ''b'')
BT6:
Điệp ngữ là một biện pháp tu từ chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ nhiều lần trong một câu nói, đoạn văn, đoạn thơ, rộng hơn là trong một bài thơ hay một bài văn
Điệp ngữ : cách quãng
Tác dụng : nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người cháu .
.Câu 6: Điệp ngữ là gì?
A. Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
B. Việc vận dụng sự gần âm, đồng âm để tạo ra lối diễn đạt vui nhộn, hài hước.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B sai.
- Trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ , vậy đố mọi người ngôn ngữ nào không phát ra âm thanh được ???????
- Bố vợ của em rể của chồng chị dâu thì ta phải gọi là gì ???????????
3 tik đang chờ
- Ngôn ngữ cơ thể ( Body language )
( Cụ thể hơn là : Viết , diễn tả = hành động , ...... )
- Gọi bằng bố
Hk tốt !!
Ko chắc ~~