cho 4,6 g NA tác dụng vs 1 phi kim có hóa trị 2 ta thu đc 78 g muối . hãy xác định phi kim trên ???
Cho 13,5 g kim loại M có ht III tác dụng vs Cl, dư thu đc 66,75 g muối. Hãy xác định kim loại đã dùng
Ta có: \(n_M=\dfrac{13,5}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{MCl_3}=\dfrac{66,75}{M_M+106,5}\left(mol\right)\)
PT: \(2M+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_3\)
Theo PT: \(n_M=n_{MCl_3}\Rightarrow\dfrac{13,5}{M_M}=\dfrac{66,75}{M_M+106,5}\)
\(\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
→ M là Al.
Cho 1.38g kim loại a hóa trị || tác dụng vs clo thu dc 4g muối. Hãy xác định tên kim loại
Cho 5,4 g một kim loại hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kim loại đem phản ứng. Xác định kim loại đem phản ứng.
\(n_A=\dfrac{5,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 3Cl2 --to--> 2ACl3
_____\(\dfrac{5,4}{M_A}\)-------------->\(\dfrac{5,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{5,4}{M_A}\left(M_A+35,5.3\right)=26,7=>M_A=27\left(Al\right)\)
Gọi kim loại là \(R\)
Ta có phương trình:
\(2R+3Cl_2\rightarrow2RCl_3\)
M---------------------M+106,5
5,4-----------------------26,7
Áp dụng tam suất => 26,7M=5,4M+575,1 <=> M=27
=> \(R\) là nhôm \(\left(Al\right)\)
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
Gọi hóa trị của R là n
PTHH : \(2R+nH_2SO_4-->R_2\left(SO_4\right)n+nH_2\)
Theo pthh : \(n_{R2\left(SO4\right)n}=\dfrac{1}{2}n_R\)
\(\Rightarrow\dfrac{34,2}{2M_R+96n}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,4}{M_R}\)
\(\Rightarrow M_R=9n\)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
MR | 9 | 18 | 27 |
KL | Loại | Loại | Al |
Vậy R là kim loại Al
cho 38,4g một oxit axit của phi kim X có hóa trị (4) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400g dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
giúp ạ
Cho 10,8g một kim loại R có hoá trị III tác dụng với khí cl2 dư thu đc 53,4 g muối. Xác định kim loại R.
$2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_3} \Rightarrow \dfrac{10,8}{R} = \dfrac{53,4}{R + 35,5.3}$
$\Rightarrow R = 27(Al)$
Đốt cháy hoàn toàn 9,3 g một phi kim X có hóa trị V cần dùng hết 8,4 lít khí Oxi
( đktc) thu được một Oxit. Xác định phi kim X.
nO2 = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)
PTHH: 4X + 5O2 -> (t°) 2X2O5
Mol: 0,3 <--- 0,375
M(X) = 9,3/0,3 = 31 (g/mol)
=> X là P
Cho 38,4 gam một acidic oxide của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxide,
Gọi CTHH cần tìm là XO2.
PT: \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{XO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2XO_3}=400.18,9\%=75,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{XO_2}=n_{Na_2XO_3}\Rightarrow\dfrac{38,4}{M_X+32}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\Rightarrow M_A=32\left(g/mol\right)\)
→ X là S
Vậy: CTHH cần tìm là SO2.
Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
400 (g) phải không bạn
https://www.facebook.com/themlannua.haytinanh.7 (fb :có gì liên hệ)