Mọi người ơi giúp mkvs đang cần gấp ạ! cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,2g/mol) vào 300ml dung dịch HCl 2M (d=1,5g/mol). Tính C% và CM chất tạo thành (thể tích không đáng kể)
Bài 4: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M ( d = 1,5g/ml).Tính nồng độ mol/l của các chất sau khi pha trộn và nồng độ % của chúng ? Giả thiết thể tích chất rắn không đáng kể.
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml).
a. Viết pthh? Tính số mol các chất tham gia phản ứng?
b. Tính số mol các chất sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
Giúp em với ạ!!!
3. Cho 1,12g Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,1M (d=1,2g/ml)
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm (C%). Nồng độ mol/l ,(CM của dung dịch ). Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được MgO dư.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan 400 ml dung dịch kcl 2m vào 100 ml dung dịch AgNO3 2 m a hãy nêu hiện tượng của phản ứng Tính khối lượng của chất rắn tạo thành B Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không thay đổi đáng kể
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng.
\(n_{KCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right);n_{AgNO_3}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ ....0,2....0,2.....0,2....0,2\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KCl}}{1}>\dfrac{n_{AgNO_3}}{1}\) nên sau phản ứng KCl dư, tính theo AgNO3
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,2\cdot143,5=28,7\left(g\right)\)
\(b,V_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=V_{KNO_3}=V_{KCl}+V_{AgNO_3}=0,4+0,1=0,5\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Trung hòa V dung dịch NaOH 2M vừa đủ bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A . Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}NaOH}=V=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}NaCl}=\dfrac{0,3}{0,15+0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 100 ml dung dịch KCl 1M phản ứng với 200ml dung dịch AgNO₃ 1M .Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.( Giả sử thể tích thay đổi không đáng kể)
nKCl = 0,1 . 1 = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: AgNO3 + KCl -> AgCl + KNO3
LTL: 0,1 < 0,2 => AgNO3 dư
nAgNO3 (p/ư) = nAgCl = nKNO3 = 0,1 (mol)
nAgNO3 (dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)
Vdd (sau p/ư) = 0,1 + 0,2 = 0,3 (l)
CMAgNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
CMAgCl = 0,1/0,3 = 0,33M
CMKNO3 = 0,1/0,3 = 0,33M
4. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M . Hãy:
a. Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c. Nồng độ mol các chất sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCL}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=2nH_2=2,0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(ml\right)\)
b) sau pư Fe dư
ta có 1 molFe Pư 2 molHCL
0,05 molFe pư 0,1 HCL
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}:0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
c)\(C_{MFeCL_2}=\dfrac{2.n_{HCL}}{0,1}=2M\)
1/ cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(D=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCL 2M(D=1,5g/ml)
a/ tính nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch?
b/ tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được. Biết cgất rắn chiếm thể tích không đáng kể
2/nung 12,87gan NaCL với H2SO4 đậm đặc(dư) thu được bao nhiêu lít khí (đktc) và bao nhiêu gam muối Na2SO4 tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%
3/ cho 5,1gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al phản ứnh vừa đủ với 600gam dung dịch HCL 1M(D=1,2g/ml) thì thu được khí A và dung dịch B.
a/ tính khối lượng mỡ kim loại trong hỗn hợp.
b/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại.
c/ tính C%, CM của dung dịcg sau phản ứng( xem thể tích thay đổi không đáng kể)
4/ cho hỗn hợp hai kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCL 25,55%(D=1g/ml)
a/ tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ tính thể tích khí A(đktc)
c/ tính C%,CM của dung dịch sau phản ứng(xem thể tích thay đổi không đáng kể)
Bổ sung Câu 3:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}:a\left(mol\right)\\n_{Al}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=24a+27b=5,1\left(1\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{600}{1,2}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a____2a_______ a ________ a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b____3b________b ______1,5b
\(n_{HCl}=2a+3b=0,5\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{2,4}{5,1}.100\%=47,06\%\\\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\end{matrix}\right.\)
c,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{MgCl2}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\\CM_{AlCl3}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
d,
\(m_{dd\left(spu\right)}-m_{kl}+m_{\left(ddHCl\right)}-m_{H2}=5,1+600-\left(0,1+0,1.1,5\right).2=604,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.95}{604,6}.100\%=1,57\%\\C\%_{AlCl3}=\frac{0,1.133,5}{604,6}.100\%=2,21\%\end{matrix}\right.\)
Bổ sung câu 4:
a,Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}:a\left(mol\right)\\n_{Al}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=\frac{100.25,55\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)=2n_{H2}\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x_______2x______x________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y________3y________y______1,5y
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+3b=0,7\left(BTe\right)\\127a+133,5b=38,75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{0,2.56.100}{0,2.56+0,1.27}=80,58\%\\\%m_{Al}=100\%-80,58\%=19,42\%\end{matrix}\right.\)
b,\(m_{dd\left(spu\right)}=0,2.56+0,1.27+100-0,7=113,2\left(g\right)\)
a,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl2}=22,44\%\\\%_{AlCl3}=11,79\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{FeCl2}=\frac{0,2}{0,1}=2M\\CM_{AlCl3}=\frac{0,1}{0,1}=1M\end{matrix}\right.\)
2.
2
NaCl+ H2SO4 --> Na2SO4 + 2HCl
0,198 0,099 0,198
nNaCl=12,87/58,5=0,22
nNaCl thực tế =0,22.90%=0,198
VHCl=0,198.22,4=4,4352lit
mNa2SO4=0,099.(23.2+32+16.4)=14,058g
1/ cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(D=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCL 2M(D=1,5g/ml)
a/ tính nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch?
b/ tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được. Biết cgất rắn chiếm thể tích không đáng kể
\(n_{AgNO_3}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
AgNO3 + HCl ------> AgCl + HNO3
Lập tỉ lệ AgNO3 và HCl: \(\frac{0,5}{1}< \frac{0,6}{1}\)=> Sau phản ứng HCl dư, AgNO3 phản ứng hết
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,5\left(mol\right)\)
mdd sau phản ứng= 1,2.500 + 1,5.300 - 0,5.143,5=978,25(g)
Dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và HNO3
C%HCl dư=\(\frac{\left(0,6-0,5\right).36,5}{978,25}.100=0,373\%\)
C% HNO3=\(\frac{0,5.63}{978,25}.100=3,22\%\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\frac{\left(0,6-0,5\right)}{0,5+0,3}=0,125M\)
\(CM_{HNO_3}=\frac{0,5}{0,5+0,3}=0,625M\)