Hòa tan 6,5g Zn cần dùng vừa đủ V(ml) dd HCL 1M
a) Viết phương trình
b) Tính VddHCL và VH2 thoát ra ở ĐKTC
hòa tan 12g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và MgSO4 cần vừa đủ 200 ml đ HCl thấy thoát ra 896 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hộn hợp ban đầu
c) tính CM của dd HCl đã dùng
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04(mol)\\ a,MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{MgCO_3}=0,04(mol)\\ b,m_{MgCO_3}=0,04.84=3,36(g)\\ m_{MgSO_4}=12-3,36=8,64(g)\\ c,n_{HCl}=0,08(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,016M\)
a) MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______0,04<------0,08<---------------0,04
=> mMgCO3 = 0,04.84 = 3,36(g)
mMgSO4 = 12-3,36 = 8,64(g)
c) \(C_M=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào 100ml dung dịch HCl
a) tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c) nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa V ml dung dịch Ca(OH)2 2M tính V?
Hòa tan 6,5g Zn hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl
a) Viết PTHH
b) Tính VH2(đktc)
c) Tính C\(_M\)HCl phản ứng
d) Tính Khối lượng muối tạo thành
`a)PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________
`b) n_[Zn] = [ 6,5 ] / 65 = 0,1 (mol)`
Theo `PTHH` có: `n_[H_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> V_[H_2 (đktc)] = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`
______________________________________
`c)` Theo `PTHH` có: `n_[HCl] = 2 n_[Zn] = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)`
Đổi `200 ml = 0,2 l`
`-> C_[M_[HCl]] = [ 0,2 ] / [0,2 ] = 1(M)`
________________________________________
`d)` Theo `PTHH` có: `n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> m_[ZnCl_2] = 0,1 . 136 = 13,6 (g)`
VHCl= 200ml = 0,2 (l)
Zn + 2HCl -- > ZnCl2 + H2
nZn = 6,5 : 65 = 0,1(mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
\(C_{MHCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng 100 ml dd HCl
a.Viết PTHH
b. Tính thể tích hidro thoát ra (ĐKTC)
c.Tính nồng độ mol dd HCl đã phản ứng
d.Nếu dùng 500 ml dd HCl trên trung hòa V ml dd Ca(OH)2 2M .Tính V
nZn = \(\frac{6,5}{65}=0,1\) mol
a/ PTHH : Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
1 1
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c/ nHCl = 2nZn = 0,2 mol
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,2}{\frac{100}{1000}}=2M\)
d/\(n_{HCl}\) trong 500ml dd HCl là : \(2\times0,5=1\left(mol\right)\)
PTHH : 2HCl + Ca(OH)2 -----> CaCl2 + 2H2O
1 1
Suy ra \(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}}=\frac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm vào 300 ml dd HCl 2M
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)
b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng
\(a/n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0.2 0,3
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b/m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ M gam dung dịch HCl 3,75%
a, viết phương trình
b, tính thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc
c, tính M
d, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{3,75\%} = 194,67(gam)\\ d) n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(PTHH:\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2x+2y=0,14;m_{hh}=24x+56y=1,69\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0696875\\y=0,0003125\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x=1,6725\left(g\right)\\m_{Fe}=56y=0,0157\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(x\) \(2x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(2y\)
b)\(n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=1,69\\2x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=3,125\cdot10^{-4}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,07\cdot24=1,68\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,125\cdot10^{-4}\cdot56=0,0175\left(g\right)\)