Aa hoa đỏ giao với aa hoa trắng đc cái zz
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B.Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D.Cây hoa trắng xuất hiện là do biến di ̣ tổ hợp.
Đáp án A
Cây trắng này xuất hiện với tần số 1: 1000 nên cây này xuất hiện do đột biến như là mất đoạn NST mang gen quy định hoa đỏ A nên tạo ra hiện tượng giả trội
ở 1 loài thực vật, khi lai 2 cơ thể thuần chủng thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng được F1 đồng tính thân cao hoa đỏ. cho F1 giao phấn với 1 cây chưa biết KG thì thu đc F2 gồm 1206 cây thân cao hoa đỏ; 398 cây thân thấp hoa đỏ. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2. biết rằng ỗi gen quy định 1 tính trạng
Ptc:thân cao hoa đỏ x thân thấp hoa trắng
F1:100%thân cao hoa đỏ
⇒cao,đỏ là tình trạng trội hoàn toàn so với thấp,trắng
Quy ước:gen A:thân cao ; gen a:thân thấp
gen B:hoa đỏ ; gen b:hoa trắng
Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng ở F2:
thân cao/thân thấp=1206/398≃3/1
⇒kiểu gen của F1 là Aa x Aa
F2 xuất hiện 100% hoa đỏ⇒kiểu gen của F1 là BB x BB;BB x Bb hoặc BB x bb
Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
1206thân cao hoa đỏ:398thân thấp hoa đỏ≃3:1
Xét sự di truyền đồng thời của cả hai cặp tính trạng ở F2:
(3 cao:1 thấp)1đỏ=3cao đỏ:1thấp đỏ=tỉ lệ ở F2
⇒2 cặp tính trạng trên phân li độc lập
SƠ ĐỒ LAI
Ptc:AABB(thân cao hoa đỏ) x aabb(thân thấp hoa trắng)
G:AB ab
F1:AaBb(100%thân cao hoa đỏ)
Kiểu gen của cây lai là AaBB
F1:AaBb(cao đỏ) x AaBB(cao đỏ)
G:1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:aB
F2:1AABB:1AABb:2AaBB:2AaBb:1aaBB:1aaBb(3cao đỏ:1thấp đỏ)
cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. Ở một phép lai, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ 1 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng. Hãy suy luận để tìm kiểu của bố mẹ.
Vì 2 cặp tính trạng di truyền độc lập nên tỷ lệ KH = tích tỷ lệ các tính trạng cấu thành.
Ta có: TLKH ở F1 = 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng = (1 cao: 1 thấp)(1 đỏ: 1 trắng)
=> P: (Aa x aa)(Bb x bb)
Vậy: Có 2 trường hợp thỏa mãn:
+ P: AaBb x aabb
+ P: Aabb x aaBb
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Xét một quần thể đang cân bằng di truyền có số lượng cây hoa màu đỏ gấp 3 lần số cây hoa màu trắng. Tần số của alen A và alen a trong quần thể trên là:
A. A = 0,5 vào a = 0,5
B. A = 0,25 vào a = 0,75
C. A = 0,75 vào a = 0,25
D. A = 0,7 vào a = 0,3
A : đỏ > a : trắng
QTCBDT : 0,75 A_ : 0,25aa
ð fa = 0,5 => fA = 0,5
Đáp án : A
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B
Đem giao phối hoa đỏ, quả ngọt với hoa ,quả chua ->thu được 100% hoa hồng,quả ngọt. F1 giao phối với nhau ->F2:37,5%hhồng-quả ngọt;18,75%hhđỏ-quả chua;18,75%htrắq-quả ngọt;12,5%hhồng-quả chua;6,25%hđỏ-chua;6,25%htrắq-quả chua. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển, tính trạng hoa đỏ >>tính trạng hoa trắng
a) giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc hoa
b)giải thích tính trạng vị quả được di truyền theo quy luật nào
c) cả hai tính trạng di truyền theo quy luật nào
d) viết SĐL từ P->f2
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:
Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
« Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.
Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là .
þ I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.
ý II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.
þ III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
Tỉ lệ kiểu gen XABXAB |
= |
Tỉ lệ kiểu gen XABY |
= |
20% |
= 40%. |
Tỉ lệ kiểu hình con cái |
50% |
50% |
þ IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:
→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:
Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.
Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là
5
%
20
%
+
5
%
=
20
%
I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.
II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.
III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
T
ỉ
l
ệ
k
i
ể
u
g
e
n
X
A
B
X
A
B
T
ỉ
l
ệ
k
i
ể
u
h
ì
n
h
c
o
n
c
á
i
=
T
ỉ
l
ệ
k
i
ể
u
g
e
n
X
A
B
Y
50
%
=
20
%
50
%
=
40
%
IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:
→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
10
%
X
A
b
.
1
2
Y
=
5
%
.
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.