Dung dịch NaOH 40% để trung hòa 200ml dung dịch H3PO4 o,5M.
Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng trên, biết khối lượng riêng của Bazơ này là 1,2g/ml
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
Cho 18,8 gam kali oxit K 2 O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H 2 S O 4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
A. 85,96 ml
B. 171,92 ml
C. 128,95 ml
D. 214,91 ml
1)Cho 16,8 gam canxi oxit CaO tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ. Tính thể tích dung dịch HCl 12% có khối lượng riêng 1,04g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. (Cho Ca=40; Cl=35,5; O=16; H=1)
A. 233,97ml
B. 87,74 ml
C. 146,23 ml
D. 175,48 ml
2)
Đun nóng vừa đủ 19,2 gam đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc nóng. Số gam axit sunfuric đặc đã phản ứng là (cho Cu = 64; S=32; H=1; O=16)
A. 29,4 gam.
B. 19,6 gam.
C. 14,7 gam.
D. 58,8 gam.
3)
Thể tích khí (ở đktc) thu được khi hòa tan hết 14 gam sắt vào dd HCl là (cho Fe =56)
A.13,44 lít.
B.10,08 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,96 lít.
4)Hòa tan hết 3,1 gam Natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là (cho Na= 23, O= 16)
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Cậu còn chưa viết phương trình hóa học kìa.
trung hòa 1000 ml dung dịch H2SO4 0,75 M bằng dung dịch KOH 25%. Tính:
a/ tính khối lượng dung dịch KOH
b/ Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch NaOH 15% có khối lượng riêng = 1,05g/ml. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng
nH2SO4=0.75(mol)
H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
nKOH=2 nH2SO4->nKOH=1.5(mol)
mKOH=84(g)
mdd=84*100:25=336(g)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O
nNaOH=1.5(mol) ->mNaOH=60(g)
mdd NaOH=60*100:15=400(g)
V NaOH=400:1.05=381(ml)
Bạn xem lại xem 100 ml hay 1000 ml nhé ^^ tại mình thấy số mol hơi lớn
Cho 200 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Để trung hòa hai axit trên người ta dùng dung dịch hai bazơ NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.
a. Tính thể tích dung dịch hai bazơ cần dùng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
Điện phân hai lít dung dịch NaCl 2M (có màng ngăn)
a./ Tính khối lượng NaOH thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 85%.
b./ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa hết lượng NaOH thu được ở trên.
Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
A. 90 gam
B. 100 gam
C. 180 gam
D. 117 gam
Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là:
A. 3,5%.
B. 3,75%.
C. 4%.
D. 5%.
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml