Có 2 dung dịch HCl nồng độ là 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Giúp mình với, có hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M
Lập sơ đồ đường chéo :
V1: C1=0,5M 3-2,5 =0,5M
2,5M
V2: C2=3M 2,5-0,5=2M
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,5}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Mặc khác : \(V_1+V_2=V=0,1\)
=> V1=0,02 (l), V2=0,08(l)
Có 2 dung dịch HCl nông độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần phải lấy để pha chế được 100 ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
⇒ \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2}{0,5}=4\)
\(\Rightarrow V_1=4V_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)\\V_2=0,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1. Có 2 dung dịch HCl có nồng độ 2M và 12M tính thể tích dung dịch cần lấy để pha chế được 400ml dung dịch HCl có nồng độ 10M
Câu 2. Trộn 600ml dung dịch KOH 2M và 400ml dung dịch KOH 3M. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
Bài 1: Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu lit dd HCl 0,2M để khi trộn với dd HCl 0,8M thì thu được 2lit dd HCl 0,5M? Giả sử không có sự thay đổi thể tích khi trộn.
B4:
nNaOH = 0,3 . 1,5 + 0,4 . 2,5 = 1,45 (mol)
VddNaOH = 0,3 + 0,4 = 0,7 (l)
CMddNaOH = 1,45/0,7 = 2,07M
B5:
nHCl (sau khi pha) = 0,5 . 2 = 1 (mol)
Gọi VHCl (0,2) = x (l); VHCl (0,8) = y (l)
x + y = 2 (1)
nHCl (0,2) = 0,2x (mol)
nHCl (0,8) = 0,8y (mol)
=> 0,2x + 0,8y = 1 (2)
(1)(2) => x = y = 1 (l)
có 2 dung dịch hcl có nồng độ 0.5M và 3M. Tính thể tích mỗi đ cần lấy để pha được 100ml dd HCL 2.5M
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2,5-0,5}{3-2,5}=4\Rightarrow V_1=4.V_2\)
Mặt khác \(V_1+V_2=100\)
Thay vào ta được:
\(4.V_2+V_2=100\Rightarrow V_2=20\left(ml\right)\Rightarrow V_1=80\left(ml\right)\)
V = 100 ml = 0,1 (l)
- ta có:
\(\dfrac{V_1}{V_2}\) = \(\dfrac{C_2-C}{C-C_1}\) <=> \(\dfrac{V_1}{0,1-V_1}\) = \(\dfrac{3-2,5}{2,5-0,5}\)
=>V1 = 0,02 (l) = 20 ml
=>V2 = 100 - 20 = 80 ml
Câu 36) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% ( D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209ml B. 200ml C. 210 lít D. 212 lít
Câu 37) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + 2HCl----->ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khi H2 thu được là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 50) muốn có dung dịch FeSO4 có nồng độ 3,8% thì khối lượng FeSO4.7H2O à bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2g nước:
A. 27,7g
B. 27,9g
C. 37,8g
D. 27,8 g
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
Câu 37 :
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
Đáp án C
Câu 50 :
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)
Sau khi pha :
$m_{dd} = 278a + 372,2(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Vậy :
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{152a}{278a + 372,2}.100\% = 3,8\%$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O} = 0,1.278 = 27,8(gam)$
Đáp án D
Cần lấy bao nhiêu dung dịch HCl có nồng độ 36% (d=1,19) để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M
Giải:
Số mol dd HCl cần thu được là:
nHCl = CM.V = 0,5.5 = 2,5 (mol)
Khối lượng HCl cần thu được là:
mHCl = n.M = 2,5.36,5 = 91,25 (g)
Khối lượng dd HCl cần pha chế là:
mddHCl = (mct.100)/C% = (91,25.100)/36 ≃ 253,5 (g)
Thể tích dd HCl cần pha chế là:
VddHCl = mdd/D = 253,5/1,19 ≃ 213 (ml)
Vậy ...
Cần lấy bao nhiêu mililít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19) để pha thành 5l dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M
n\(_{HCl}\) = 5 *0,5 = 2,5 (mol)
⇒ m\(_{HCl}\) = 2,5 *36,5 = 91,25 (gam)
⇒ m\(_{ddHCl}\) = \(\dfrac{91,25\cdot100\%}{36\%}\) \(\sim\) 253,5 (gam)
\(\Rightarrow\) V\(_{HCl}\) = \(\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{HCl}}\)= \(\dfrac{253,5}{1,19}\) \(\sim\) 230(milit)
Cho 20,55gam Bao tan hết trong 179,45g nước thu được dung dịch Ba(OH)2 (Dung dịch A)
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 19,6% (D=1,25g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch A