⇒ \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2}{0,5}=4\)
\(\Rightarrow V_1=4V_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)\\V_2=0,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{2}{0,5}=4\)
\(\Rightarrow V_1=4V_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,02\left(l\right)\\V_2=0,08\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
Để pha chế 500g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 5H2O
Cho thêm nước và 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo ra 2 lít dung dịch HCl.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
X là dung dịch 0,3M. Y là dung dịch HCl 0,6M. Nếu trộn dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích là 2:3 thu được dung dịch Z.Tính nồng độ mol của dung dịch Z
Trình bày cách pha chế: 1, 400g dung dịch CuSO4. 2, 300ml dung dịch NaCL 3M. 3, 150g dung dịch CuOSO4 2% từ dung dịch CuOSO4 20%. 4, 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M
Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. Nồng độ mol của dung dịch mới là 3M. Biết nồng độ mol của dung dịch A gấp 2 lần nồng độ mol của dung dịch B. A và B chứa cùng chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B
Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. Nồng độ mol của dung dịch mới là 3M. Biết nồng độ mol của dung dịch A gấp 2 lần nồng độ mol của dung dịch B. A và B chứa cùng chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B