Đặt VddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/lVddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/l Theo để bài ta có: {a=2b3Va+5Va3V+5V=3M{a=2b3Va+5Va3V+5V=3M Giải ra ta có: a=2,182M,a=4,364M |
Đặt VddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/lVddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/l Theo để bài ta có: {a=2b3Va+5Va3V+5V=3M{a=2b3Va+5Va3V+5V=3M Giải ra ta có: a=2,182M,a=4,364M |
Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. Nồng độ mol của dung dịch mới là 3M. Biết nồng độ mol của dung dịch A gấp 2 lần nồng độ mol của dung dịch B. A và B chứa cùng chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B
X là dung dịch 0,3M. Y là dung dịch HCl 0,6M. Nếu trộn dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích là 2:3 thu được dung dịch Z.Tính nồng độ mol của dung dịch Z
tính nồng độ mol của dung dịch : a) 2 mol natri clorua trong 100ml dung dịch b 1,96 g axit sunfuric trong 400ml dung dịch
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
pha 300 ml dung dịch NaOH 1M với 200 ml dung dịch NaOh 1,5M. tính nồng độ mol/l và phần trăm dung dịch thu được . cho biết tỉ khối là 1,05
Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4
a,Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b,Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3
hòa tan 6 g NaOH vào 1,5 l H2O . Xác định nồng độ mol/l dung dịch thu được . giả sử thể tích dung dịch không đổi
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
Cho thêm nước và 400g dung dịch HCl 3,65% để tạo ra 2 lít dung dịch HCl.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được