Giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép háng ngày của một kế toán viên trong một cửa hàng kinh doanh, như dưới đây:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Ngày | Thứ 2 | Thứ3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Lỗ,lãi | +13,5 | -5,3 | +3,1 | -2,3 | -1,3 |
GIÚP MÌNH NHA
giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hàng ngày của một kế toán viên trong một cửa hàng kinh doanh như dưới đây:
ngày thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 thứ 6
lỗ,lãi +13,5 -5,3 +3,1 -2,3 -1,3
so sánh các số hữu tỉ
-1/2 và 0
cả cái này nữa nhé mình đang cần gấp mai fai nộp zui
giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hàng ngày của một kế toán viên trong một cửa hàng kinh doanh như dưới đây
ngày | thứ 2 | thứ 3 | thứ 4 | thứ 5 | thứ 6 |
lỗ lãi | +13.5 | -5.3 | +3.1 | -2.3 | -1.3 |
tick dùm mình nha bạn
thứ 2 : lãi 13,5 triệu đồng
thứ 3 : lỗ 5,3 triệu đồng
thứ tư :lãi 3,1 triệu đồng
thứ 5 : lỗ 2,3 triệu đồng
thứ 6 lỗ 1,3 triệu đồng
giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hàng ngày của một kế toán viên trong một cửa hàng kinh doanh,như dưới đây:
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Lỗ,Lãi | +13,5 | -5,3 | +3,1 | -2,3 | -1,3 |
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Lỗ,Lãi | +13,5 | -5,3 | +3,1 | -2,3 | -1,3 |
Thứ 2 lãi 13,5
Thứ 3 lỗ 5,3
Thứ 4 lãi 3,1
Thứ 5 lỗ 2,3
Thứ 6 lỗ 1,3
(x−y)2=(x+y)2−4xy=2012−4xy" role="presentation" style="border:0px; direction:ltr; display:inline-block; float:none; font-size:16.38px; line-height:0; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:1px 0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal; word-wrap:normal" class="MathJax_CHTML mjx-chtml">
xy" role="presentation" style="border:0px; direction:ltr; display:inline-block; float:none; font-size:16.38px; line-height:0; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:1px 0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal; word-wrap:normal" class="MathJax_CHTML mjx-chtml"> hay cần tìm GTLN,GTNN của
, tương đương với việc ta tìm GTLN,GTNN củax≥y" role="presentation" style="border:0px; direction:ltr; display:inline-block; float:none; font-size:16.38px; line-height:0; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:1px 0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal; word-wrap:normal" class="MathJax_CHTML mjx-chtml">;
thì:|x−y|=x−y=x+y−2y=201−2y" role="presentation" style="border:0px; direction:ltr; display:inline-block; float:none; font-size:16.38px; line-height:0; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:1px 0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal; word-wrap:normal" class="MathJax_CHTML mjx-chtml">
1≤y≤100" role="presentation" style="border:0px; direction:ltr; display:inline-block; float:none; font-size:16.38px; line-height:0; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:1px 0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal; word-wrap:normal" class="MathJax_CHTML mjx-chtml">
nên:Lập luận đi ngược lại thì tìm được các cực trị
Bài 1: Giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hằng ngày của 1 kế toán viên trong 1 cửa hàng kinh doanh, như dưới đây:
Ngày | thứ 2 | thứ 3 | thứ 4 | thứ 5 | thứ 6 |
lỗ, lãi | +13,5 | -5,3 | +3,1 | -2,3 | -1,3 |
Thứ 2 lãi 13,5 triệu đồng
Thứ 3 lỗ 5,3 triệu đồng
Thứ 4 lãi 3,1 triệu đồng
Thứ 5 lỗ 2,3 triệu đồng
Thứ 6 lỗ 1,3 triệu đồng.
Chỉ cần giải thích như vậy là đủ.
giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hàng ngày của 1 số kế toán viên trong 1 cửa hàng kinh doanh dưới đây
ngày | thứ 2 | thứ 3 | thứ 4 | thứ 5 | thứ 6 |
lỗ,lãi | +13,5 | -5,3 | +3,1 | -2,3 | -1,3 |
đơn vị tính: triệu đồng
Thứ 2 lãi 13,5 triệu đồng
Thứ 3 lỗ 5,3 triệu đồng
Thứ 4 lãi 3,1 triệu đồng
Thứ 5 lỗ 2,3 triệu đồng
Thứ 6 lỗ 1,3 triệu đồng
cho mik hỏi tại sao bạn lại tính đơn vị là triệu đồng vậy
Giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hằng ngày của một kế toán viên trong một cửa hàng kinh doanh, như dưới đây:
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Lỗ, lãi | +13,5 | -5,3 | + 3,1 | - 2,3 | -1,3 |
Giúp mình nha. Mai mình nộp bài òi
Thứ 2 lãi 13,5 triệu
Thứ 3 lỗ 5,3 triệu
Thứ 4 lãi 3,1 triệu Thứ 5 lỗ 2,3 triệu Thứ 6 lỗ 1,3 triệuBài 3 : Giải thích ý nghĩa các số trong bảng ghi chép hành ngày của một kế toán viên trong một của hàng kinh doanh như dưới đây
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ năm | Thứ 6 |
Lỗ , Lãi | + 13,5 | -5 , 3 | + 3 ,1 | - 2 , 3 | -1,3 |
Bài 4 : So sánh các cặp số hữu tỉ sau : ( có lời giải đàng hoàng nhé mai mình phải nộp rồi )
a ) \(\frac{1}{8}\)và \(\frac{-3}{8}\) b) \(\frac{-3}{7}\)và \(2\frac{1}{2}\) c) -3,9 và 0,1 d) -2,3 và 3,2
dễ qá
trong sách toán 7 tập 1 bài 1 sách mới hoạt động C trang8
(14,78-a)/(2,87+a)=4/1
14,78+2,87=17,65
Tổng số phần bằng nhau là 4+1=5
Mỗi phần có giá trị bằng 17,65/5=3,53
=>2,87+a=3,53
=>a=0,66.
(14,78-a)/(2,87+a)=4/1
14,78+2,87=17,65
Tổng số phần bằng nhau là 4+1=5
Mỗi phần có giá trị bằng 17,65/5=3,53
=>2,87+a=3,53
=>a=0,66.
Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp kinh doanh 2 ngành hàng trong ngày như sau:
+Bán hàng:
-Ngành A: số lượng hàng hóa 100 tấn, giá bán 90000đ/tấn
-Ngành B: số lượng hàng hóa 70 tấn, giá bán 50000đ/tấn
+Chí phí mua hàng:
-Ngành A: số lượng hàng hóa 100 tấn, giá mua 80000đ/tấn
-Ngành B: số lượng hàng hóa 70 tấn, giá mua 40000đ/tấn
-Chi phí khác: 2000đ/tấn
a. Xác định tổng doanh thu bán hàng trong 1 tháng.
b. Xác định chi phi kinh doanh trong 1 tháng.
c. Cho biết công ty đã lời hay lỗ bao nhiêu % so với tổng doanh thu
Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số xe của hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau:
Tháng | Năm 2019 | Năm 2020 |
1 | 54 | 45 |
2 | 22 | 28 |
3 | 24 | 31 |
4 | 30 | 34 |
5 | 35 | 32 |
6 | 40 | 35 |
7 | 31 | 37 |
8 | 29 | 33 |
9 | 29 | 33 |
10 | 37 | 35 |
11 | 40 | 34 |
12 | 31 | 37 |
a) Hãy tính số trung bình, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của số lượng xe bán được trong năm 2019 và năm 2020.
b) Nêu nhận xét về tác động của chiến lược kinh doanh mới lên số lượng xe bán ra hằng tháng.
a) Năm 2019:
+) Số trung bình: \(\overline x = \frac{{54 + 22 + 24 + 30 + 35 + 40 + 31 + 29 + 29 + 37 + 40 + 31}}{{12}} = 33,5\)
+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{12}}\left( {{{54}^2} + {{22}^2} + ... + {{31}^2}} \right) - 33,{5^2} = 67,25\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 8,2\)
+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 22, 24, 29, 29, 30, 31, 31, 35, 37, 40, 40, 54
\({Q_2} = {M_e} = \frac{1}{2}(31 + 31) = 31\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 22, 24, 29, 29, 30, 31. Do đó \({Q_1} = 29\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 31, 35, 37, 40, 40, 54. Do đó \({Q_3} = 38,5\)
\( \Rightarrow {\Delta _Q} = 38,5 - 29 = 9,5\)
Năm 2020:
+) Số trung bình: \(\overline x = 34,5\)
+) Phương sai \({S^2} = \frac{1}{{12}}\left( {{{45}^2} + {{28}^2} + ... + {{37}^2}} \right) - 34,{5^2} = 15,75\) => Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \approx 3,97\)
+) Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 28, 31, 32, 33, 33, 34, 34, 35, 35, 37, 37, 45.
\({Q_2} = {M_e} = \frac{1}{2}(34 + 34) = 34\)
\({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu: 28, 31, 32, 33, 33, 34. Do đó \({Q_1} = 32,5\)
\({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu: 34, 35, 35, 37, 37, 45. Do đó \({Q_3} = 36\)
\( \Rightarrow {\Delta _Q} = 36 - 32,5 = 3,5\)
b) Nhận xét:
So sánh số trung bình: số lượng bán ra trung bình theo tháng không tăng nhiều so với năm trước (tăng 1)
So sánh độ lệch chuẩn: Số lượng xe bán ra năm 2020 không có sự chênh lệch quá nhiều giữa các tháng.
=> Tác động của chiến lược: Số lượng xe bán ra tăng ít, nhưng đồng đều giữa các tháng.