Cho 22.2 g Canxi clorua vào 200ml dd na2so4 dư( d=1.55g/ml) . a) tính khối lượng dung dịch canxiclorua
b) tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Cho 22.2 g Canxi clorua vào 200ml dd na2so4 dư( d=1.55g/ml) . a) tính khối lượng dung dịch canxiclorua
b) tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Bài 2 : Chỉ mình mdd có bằng khối lượng dung dịch sau phản ứng không ? Hay là chỉ cố Vdd=vDDspu ạ . Giair thích nếu cai snaof không có nhá
Bài 2 :
\(V_{dd}=V_{\text{dung dịch sau phản ứng}}\) khi và chỉ khi sản phẩm không tạo ra kết tủa hay lượng khí thoát ra.
Nếu : trong TH có kết tủa hoặc khí thoát ra dẫn đến khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi nên thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi theo
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_{\text{dung dịch đầu}}-\left(m_{khí}+m_{\downarrow}\right)\left(\text{nếu có}\right)\)
Cho 22.2 g canxiclorua phản ứng 200ml dd natrisunfat d=1.55g/ml.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{111}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Na_2SO_3}}=200\cdot1.55=310\left(g\right)\)
\(CaCl_2+Na_2SO_3\rightarrow CaSO_3+2NaCl\)
\(0.2................................0.2.............0.4\)
\(m_{CaSO_3}=0.2\cdot120=24\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0.4\cdot58.5=23.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=22.2+310-24=308.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{23.4}{308.2}\cdot100\%=7.59\%\)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
Hoà tan hết 6,5 gam Kẽm vào 150ml dung dịch axit sunfuric loãng (khối lượng riêng D= 1,08 g/ml)
a/ Tính thể tích khí thoát ra(đktc)?
b/ Tính nồng độ phần trăm của muối có trong dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=150\cdot1.08=162\left(g\right)\)
\(m_{dd}=6.5+162-0.1\cdot2=168.3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0.1\cdot161}{168.3}\cdot100\%=9.56\%\)
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5g gồm 2 muối CaSO4 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc).
a. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4.
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng natri sunfat (Na2SO4).
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đổi: 672 ml = 0,672 l
CaSO4 + H2SO4 → X
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\)
b) Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,03\times142=4,26\left(g\right)\)
c) Theo PT1: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,03\times106=3,18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=5-3,18=1,82\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{3,18}{5}\times100\%=63,6\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaSO_4}=100\%-63,6\%=36,4\%\)
: Cho Fe phản ứng với 200ml dd CuSO4 1M.
a/ Viết PTHH và tính khối lượng Fe tham gia phản ứng?
b/ Tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của CuSO4 là 1,206 g/ml.
\(n_{CuSO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,m_{dd_{CuSO_4}}=200.1,206=241,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{241,2}.100\%=13,27\%\)
Cho 13g kim loại kẽm tác dụng với 200ml dd HCl.
Biết D = 1.14g/ml
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng.
PTHH: Zn + 2HCL ---> ZnCl2 + H2
a)Theo bài ta có:
nZn=mZn/MZn=13/65=0,2 mol
=> nHCl=2 nZn=2.0,2=0,4 mol
=>mHCl=nHCl.MHCl =0,4 . 36,5=14,6(g)
mdd HCl=D.Vdd=1,14 .200=228(g)
=> C% ddHCl=\(\dfrac{mHCl.100\%}{mddHCl}=\dfrac{14,6.100\%}{228}=6,4\%\)(xấp xỉ)
b) nZnCl2=nZn=0,2 mol
=> mZnCl2= nZnCl2.MZnCl2=0,2 .136=27,7(g)