Đốt cháy 0,88g hợp chất A cần 1,12 lít 02(đktc) thu đc số mol CO2 = số mol H20.Tìm CCTT của A.biết 60<M<100
\(BTKL:\\ m_Y+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{N_2}\)
\(\Rightarrow7.5+\dfrac{5.04}{22.4}\cdot32=44a+18b+\dfrac{1.12}{22.4}\cdot28\\ \Rightarrow44a+18b=13.3\left(1\right)\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{5}\left(2\right)\)
\(Từ\left(1\right),\left(2\right):\left\{{}\begin{matrix}a=0.2\\b=0.25\end{matrix}\right.\)
\(m_{O_2}=m_Y-m_C-m_H-m_N=7.5-0.2\cdot12-0.5-0.1\cdot14=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Đặt:CT:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.2:0.5:0.2:0.1=2:5:2:1\)
\(Vậy:CTđơngiản:C_2H_5O_2N\)
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{N_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(5a - 4b = 0(1)\)
Bảo toàn khối lượng : 7,5 + 0,225.32 = 44a + 18b + 0,05.28(2)
(1)(2) Suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Ta có :
\(n_C = a = 0,2(mol)\\ n_H = 2b = 0,5(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,1(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,2\)
Suy ra:
\(n_C : n_H : n_N : n_O = 0,2 : 0,5 : 0,1 : 0,2 = 2 : 5 : 1 : 2\)
Vậy CT đơn giản nhất của Y là C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần dùng vừa hết 10,08 lít oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 4,72 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam nước.
a) Tính số nguyên tử mỗi loại trong 1 mol A.
b) Tìm CTPT của A biết MA=60g/mol.
*Sửa đề: "6,72 lít CO2"
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta thấy \(2n_{O_2}< 2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
Bảo toàn Oxi: \(n_{O\left(trong.A\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C trong A là: \(0,3\cdot6\cdot10^{23}=1,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử H trong A là: \(0,8\cdot6\cdot10^{23}=4,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử O trong A là: \(0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (C3H8O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ A cần V lít O2(đktc),chỉ thu đc CO2 và H2O với số mol bằng nhau.Nếu cho 5,6g A nói trên vào dd brom dư thì thu đc 37,6g sản phẩm cộng
a. Tìm CTPT,viết CTCT và gọi tên A
b.Xác định V và viết PTHH của pứ công giữa A và HCl
c.Viết PTHH của pứ trùng hợp A.Tìm hệ số trùng hợp,nếu polime thu đc M=210.000g
a) Do khi đốt cháy A thu được CO2, H2O với số mol bằng nhau
=> CTPT của A: CnH2nOm
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2n+2-2n}{2}=1\)
=> A có 1 liên kết pi hoặc có 1 vòng
Mà A trùng hợp được
=> A có 1 liên kết pi
Có: \(1.n_A=n_{Br_2}=\dfrac{37,6-5,6}{160}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_A=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(g/mol\right)\)
=> 14n + 16m = 28
Do \(n\ge1\)
=> \(m\le0,875\)
=> m = 0
=> n = 2
Vậy A là C2H4 (etilen)
CTCT: CH2=CH2
b)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2-->0,6
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
PTHH: \(CH_2=CH_2+HCl\rightarrow CH_3-CH_2Cl\)
c)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(M_{\left(-CH_2-CH_2-\right)_n}=210000\left(g/mol\right)\)
=> n = 7500
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X thu đc 6,72 lít CO2 ( đktc) và 3,6g H20. Cho X lần lượt tác dụng với mỗi dd : NaOH , Cuso4 , AgNO3/NH3 , Br2 và lần lượt tác dụng vs các chất : Na, H2/xt : Ni. Số pư hoá học xảy ra?
Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số amin no, đơn chức, mạch hở cần V lít O 2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 23,16 gam. Y là 1 peptit mạch hở cấu tạo từ 1 a - aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH có tính chất:
- Khi đốt cháy a mol Y thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
- Khối lượng 1 mol Y gấp 7,0095 lẩn khối lượng 1 mol X
Đốt cháy m gam Y cẩn 5V lít O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,560
B. 41,776
C. 48,097
D. 31,920
Đáp án C
- Đặt công thức chung cho hỗn hợp X là C n H 2 n + 3 N
Đốt cháy 0,1 mol X thu được:
- Đốt cháy a mol Y thu được b moi CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Đáp án : B
Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol
Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
\(n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi: nCO2 = nH2O = a (mol)
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,4 + 0,7.32 = 44a +18a ⇒ a =
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no. Phân tử khối của X là
A. 856
B. 858
C. 860
D. 862