cho dung dịch NaOH 0.5M dư vào 7.2g hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Lọc lấy kết tủa nung thu được 3.2g chất rắn. Tính % mỗi muối.Tính V NaOH
GIÚP VỚI CẦN GẤP LẮM
Hoà tan 62,4 g hỗn hợp muối FeSO4 và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 g chất rắn. Khối lượng CuSO4 trong hỗn hợp là
A. 32 B. 30,4 C. 1,368 D. 61,032
Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 , v à F e 2 ( S O 4 ) 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Đáp án C
Ta có
=> mcác kim loại =
Chuỗi phản ứng:
=> nO oxi hóa FeO thành Fe2O3 =1,57 - 1,37 = 0,2 mol
Phản ứng:
= 0,2.2 = 0,4 mol
Hỗn hợp X gồm C u S O 4 , M g S O 4 , F e S O 4 và F e 2 S O 4 3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của F e S O 4 trong X là
A. 34,2%
B. 19,0%
C. 30,4%
D. 41,8%
Cho 6,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn D chứa 2 oxit. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Viết các phương trình phần ứng và tính % số mol mỗi kim loại trong A.
D chứa 2 oxide: \(MgO,Fe_2O_3\) (oxide 2 kim loại có tính khử cao nhất)
Vậy hỗn hợp A dư, muối đồng(II) hết.
B gồm Cu, Fe
\(Mg+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ Fe+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ MgSO_4+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\FeSO_4+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4 \\ Mg\left(OH\right)_2-^{^{t^{^0}}}->MgO+H_2O\\2 Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2-^{^{ }t^{^{ }0}}->Fe_2O_3+2H_2O\\ n_{Mg}=a;n_{Fe\left(pư\right)}=b\\ \Delta m\uparrow=9,2-6,8=40a+8b=2,4\left(I\right)\\ 40a+\dfrac{160b}{2}=6\left(II\right)\\ \Rightarrow a=b=0,05mol\\ m_B=9,2=64\left(a+b\right)+56n_{Fe\left(dư\right)}\\ n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,05}{6,8}.100\%=17,65\%\\ \%m_{Fe}=82,35\%\)
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng
Phản ứng 1: Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu
Phản ứng 2: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Phản ứng 3: Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Bước 2: Tính toán số mol của chất rắn B
Khối lượng chất rắn B = 9,2g
Khối lượng mol CuSO4 = 63.55g/mol + 32.07g/mol + (4 * 16g/mol) = 159.62g/mol
Số mol CuSO4 = 9,2g / 159.62g/mol = 0.0577 mol
Vì phản ứng 1 và phản ứng 2 xảy ra hoàn toàn, nên số mol Mg và Fe trong hỗn hợp A cần tìm là 0.0577 mol.
Bước 3: Tính toán % số mol mỗi kim loại trong A
Khối lượng mol Mg = 24.31g/mol
Khối lượng mol Fe = 55.85g/mol
% số mol Mg trong A = (0.0577 mol * 24.31g/mol) / 6.8g * 100% = 20.34%
% số mol Fe trong A = (0.0577 mol * 55.85g/mol) / 6.8g * 100% = 47.28%
Vậy, % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A là: Mg: 20.34% và Fe: 47.28%.
Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,075M
B. 0,375M
C. 0,15M
D. 0,125M
Đáp án : A
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
=> chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y
=> CuSO4 hết
=> moxit = mMgO + m F e 2 O 3 = 40y + 80x = 0,9g
Lại có : mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
=> 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
=> x = y = 0,0075 mol
=> n C u S O 4 = x + y = 0,015 mol
=> C M C u S O 4 = 0,075M
Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn Z.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
c) Tính thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hoà tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Gọi a, b là số mol Mg, Fe phản ứng.
Mg+CuSO4→MgSO4+Cu
a_____a_______a____a
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
b____b_______b_____b
(Nếu giải ra b>0 thì Fe đã phản ứng. Nếu giải ra b=0 thì Fe chưa phản ứng)
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
a________________a
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4
b________________b
Mg(OH)2→MgO+H2O
a_________a
4Fe(OH)2+O2→2Fe2O3+4H2O
b_____________\(\dfrac{b}{2}\)
5,1-24a-56b+64(a+b)=6,9
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\text{5a+b=0,225
}\\40a+160\dfrac{b}{2}=4,5\end{matrix}\right.\)Giải hệ, được a=b=0,0375
%mMg=24.0,0375/5,1.100%=17,65%
%mFe=100%-17,65%=82,35%
Số mol Fe có trong A bằng\(\dfrac{\text{(5,1-24.0,0375)}}{56}\)=0,075(mol)
Fe dư và CuSO4 phản ứng hết.
nCuSO4=a+b=0,0375+0,0375=0,075(mol)
CM(CuSO4) =0,075/0,25=0,3(M)
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24a + 56b = 5,1 (1)
- Nếu Fe tan hết:
Bảo toàn Mg: nMgO = a (mol)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\)
=> 40a + 160.0,5b = 4,5
=> 40a + 80b = 4,5 (2)
(1)(2) => Nghiệm âm (vô lí)
=> Trong X có Fe
Gọi nFe(pư) = x (mol)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
a---->a------------------->a
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
y---->y------------------->y
=> 64(a + y) + 56(b - y) = 6,9
=> 64a + 56b + 8y = 6,9 (3)
Bảo toàn Mg: nMgO = a (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,5y (mol)
=> 40a + 80y = 4,5 (4)
(1)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,0375\left(mol\right)\\b=0,075\left(mol\right)\\y=0,0375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,0375.24}{5,1}.100\%=17,647\%\)
b) \(n_{CuSO_4}=a+y=0,075\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,075}{0,25}=0,3M\)
c) X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:0,075\left(mol\right)\\Fe:0,0375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> \(n_{SO_2}=0,13125\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,13125.22,4=2,94\left(l\right)\)
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?
Cho một hỗn hợp gồm 3 kloại Cu,Mg,Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 3.2g chất rắn không tan và tạo ra 2.24l khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan, lấy phần dung dịch cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Rửa sạch và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn. Tính % khối lượng Mg. Giúp mk với, mk cần gấp!!!
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
x\(\rightarrow\)....2x...........x........x
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
y\(\rightarrow\)..2y..........y........y
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
x+y=0,1(I)
\(m_{Cu}=3,2gam\)
MgCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2+2NaCl
x\(\rightarrow\)............................x
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl
y\(\rightarrow\)..........................y
Mg(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)MgO+H2O
x\(\rightarrow\).................x
4Fe(OH)2+O2+2H2O\(\rightarrow\)4Fe(OH)3
y\(\rightarrow\).......................................y
2Fe(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe2O3+3H2O
y\(\rightarrow\)...............\(\dfrac{y}{2}\)
40x+160\(\dfrac{y}{2}=6\rightarrow40x+80y=6\left(II\right)\)
-Giải hệ(I,II) có x=0,05 và y=0,05
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2gam\)
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8gam\)
\(m_{hh}=3,2+1,2+2,8=7,2gam\)
%Mg=\(\dfrac{1,2}{7,2}.100\approx16,7\%\)