cho 12,9 g este X có ctpt c4h6o2 vào 150ml dd Naoh 1,25M thu được 13,8 gam chất rắn khan . X là ?
a. metyl acrylat
b. vinyl axetat
c.vinyl acrylat
d.alyl axetat
mk cảm ơn nhiều :3
Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. vinyl axetat
C. anlyl axetat
D. etyl acrylat
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH.
Đáp án A
Gọi X có dạng R1COOR2
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
\(n_X=\dfrac{12,9}{86}=0,15\left(mol\right),n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> X có thể là este hoặc axit cacboxylic
Chất rắn thu được gồm muối RCOONa (0,15 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
\(m_{muối}=16,1-0,05.40=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_{muối}=\dfrac{14,1}{0,15}=94\left(C_2H_3COONa\right)\)
Vậy X là este có CTCT là \(CH_2=CH-COO-CH_3\)
Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3
D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3
Chọn đáp án A.
Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất
=> Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH
=> CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.
Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3.
D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3.
Chọn đáp án A.
Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất
=> Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH
=> CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.
Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức. Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3
C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3
D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3
Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất
→ Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH
→ CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.
→ Đáp án A.
Thủy phân hoàn toàn 18,2g hỗn hợp este X gồm Metyl fomat và phenyl fomat ( cùng số mol) bằng 200ml dd NaOH 2M, sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Gọi $n_{HCOOCH_3} = n_{HCOOC_6H_5} = a(mol)$
Suy ra :
$60a + 122a = 18,2 \Rightarrow a = 0,1$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$HCOOCH_3 + NaOH \to HCOONa + CH_3OH$
$HCOOC_6H_5 + 2NaOH \to HCOONa + C_6H_5ONa + H_2O$
$n_{H_2O} = n_{HCOOC_6H_5} = 0,1(mol)$
$n_{CH_3OH} = n_{HCOOCH_3} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 18,2 + 0,4.40 - 0,1.18 - 0,1.32 = 29,2(gam)$
C1, cho 35,2g một este đơn chức td hết 150ml dd NaOH 4M thu được dd Y. Làm bay hơi Y thu được 46,4g chất rắn khan. Ctct của este
BTKL => mancol = 35,2 + (0,15.4.40) - 46,4 = 12,8g
Vì số mol NaOH = 0,6 => nancol \(\le\)0,6 => khả năng ancol là CH3OH (n = 0,4 mol) => M este = 35,2: 0,4 = 88u => este là C2H5COOCH3 (metyl propionat)