cho 3,6g Mg(magie) vào 140ml dung dịch H2SO4 1,2M. tính nồng đọ mol các chất trong dung dịch sau p.ứ.
giải hộ mk vs, thanks:
bài 1: hòa tan hoàn toàn 18g một kim loại cần dùng 80ml dung dịch HCl 2,5M, xác định kim loại M.
bài 2: cho 3,6g Mg vào 140ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1,2M. tính nồng đọ mol các chất trong dung dịch sau p.ứ.
Bài 1: PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
Gọi n là hoá trị của M ; Đổi: 80 ml = 0,08 lít
Số mol của HCl là: 0,08 . 2,5 = 0,2 mol
Số mol của M tính theo pt là: 0,2 : n (mol)
Số mol của M tính theo khối lượng là: 1,8 : MM (mol)
<=> \(\frac{0,2}{n}=\frac{1,8}{M_M}\Leftrightarrow0,2M_M=1,8n\Leftrightarrow M_M=9n\)
<=> Vì n là hoá trị của kim loại nên n nhận các giá trị: 1,2,8/3,3,4,5,6,7. Trong các giá trị đó có giá trị n = 3 là thoả mãn yêu cầu. => MM = 27 (Nhôm)
giải hộ mk vs, thanks:
bài 1: hòa tan hoàn toàn 18g một kim loại cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M, xác định kim loại M.
bài 2: cho 3,6g Mg vào 140ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1,2M. tính nồng đọ mol các chất trong dung dịch sau p.ứ.
bài 3: cho 13g kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 27,2g muối. xác định kim loại cần tìm.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M có hoá trị x.
Cách 1: Ta có: nM = (mol)
nHCl = 0,8.2,5 = 2(mol)
PTHH 2M + 2xHCl 2MClx + xH2
2mol 2xmol
mol 2mol
. 2x = 4 M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
Chỉ có kim loại hoá trị III ứng với M =27 là phù hợp
Vậy kim loại M là nhôm (Al).
Cách 2 : PTHH : 2M + 2x HCl 2MClx + xH2
2mol
nHCl = CM . V = 0,8 . 2,5 = 2 (mol)
nM = nHCl nM = (mol) (1)
Mà đề ra : nM = (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra = M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
M = 27. Vậy kim loại là nhôm (Al)
Cho 3,6 gam Mg vào 140ml dung dịch H2SO4 1,2 M tính nồng đồ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
$140ml=0,14l$
$n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168(mol)$
$n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$n_{Mg}<n_{H_2SO_4}\to H_2SO_4$ dư
Theo PT: $n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4(pứ)}=n_{Mg}=0,15(mol)$
$\to n_{H_2SO_4(dư)}=0,168-0,15=0,018(mol)$
$\to\begin{cases} C_{M\,MgSO_4}=\dfrac{0,15}{0,14}\approx 1,07M\\ C_{M\,H_2SO_4(dư)}=\dfrac{0,018}{0,14}\approx 0,13M \end{cases}$
câu 1 : trong 400 ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch
câu 2 : hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg trong dung dịch H2SO4 24,5%
A> Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
B> Tsinh nồng độ phần trăm của muối magie sunfat thu đc sau phản ứng
câu 1: cho 100ml dung dịch chứ 5,85g NaCl; 5,6g KOH; 11,1g CaCl. tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch
câu 2:
a) cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. tính số mol Ba(oh)2
b) cho 200g dung dịch ãit có chứa 0,2 mol HCl và 0,1 mol H2SO4. tính nồng đọ % moiõ ãit trong dung dịch
Câu 1:
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddCaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 2:
a,\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{200}=3,65\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{200}=4,9\%\)
Cho 9,6 g Magie vào a ( g ) dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ .
Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{Mg} =0,4(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,4.98}{9,8\%} = 400(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 9,6 + 400 - 0,4.2 = 408,8(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,4.120}{408,8}.100\% = 11,74\%$
a,nMg=9,6/24=0,4(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4 0,4
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=39,2:9,8\%=400\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,4.120}{400+9,6}.100\%=11,79\%\)
\(Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\\ n_{Mg}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}=0,4mol\\ a/\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b/\\ m_{H_SO_4(dd)}=\frac{0,4.98}{9,8\%}=400g\\ C\%=\frac{0,4.120}{408,8}.100=11,74\%\)
Cho 6,5 g kẽm vào 300ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 1M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính số mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không đổi.
Help. Mai thi hóa r :(
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1........0.1...........0.1.......0.1\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0.3-0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3}=0.33\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.66\left(M\right)\)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1 < n_{H_2SO_4} =0,3 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,3 - 0,1 = 0,2(mol)\\ c) C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,3} = 0,33M\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Thấy 0,3 > 0,1
=> Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 còn dư ( dư 0,3 - 0,1 = 0,2 mol )
- Theo PTHH : \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
c, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2}{3}M\\C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
cho 200ml dung dịch NaOH 0,5M vào 300ml dung dịch H2SO4 1,5M theo pt:
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
A. chất nào còn dư sau phản ứng có khối lượng bao nhiêu
B. tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1,5=0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,1 0,45 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,45}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,45 - \(\left(\dfrac{0,1.1}{2}\right)\)
= 0,4 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch xxit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,4. 98
= 39,2 (g)
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4= \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,2 + 0,3
= 0,5 (l)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
trộn lẫn 80ml dung dịch KOH 0,45M với 35ml dung dịch H2SO4 0,8M thì thu được dung dịch D
a) tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch D
b) tính thể tích dung dịch BaCl2 1,2M cần để tác dụng hết với các chất trong dung dịch D