Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
cho 20gam so3 hoà tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit h2so4 sau đó cho mg phản ứng hết với axit vừa tạo thành
a) tính nồng độ mol của dung dịch .
b) tính khối lượng mg phản ứng .
\(n_{SO_3}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ Mol:0,25\rightarrow0,25\rightarrow0,25\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,25\leftarrow0,25\\ m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
Cho 44,8 gam iron tác dụng dung dịch H2SO4
a) viết PTHH
b)tính khối lượng từng chất sau phản ứng
c)V khí dung dịch SO3 cần dùng (đkc) để hòa tan vào nước tạo thành lượng acid trên?
d)tính khối lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ là 10%
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{44,8}{56}=0,8\left(mol\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,8=121,6\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ c,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ m_{ddH_2SO_4}=0,8.98:10\%=784\left(g\right)\)
Cho 8,1g nhôm phản ứng với 500ml dung dịch chứa axit clohidric ( HCl ) vừa đủ a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng muối nhôm clorua và thể tích ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b)n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,3.133,5 = 40,05(gam)\\ c) n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,5} = 1,8M\)
Cho 15,3(g) Nhôm oxit tan hoàn toàn trong 300ml dung dịch axit sunfuric.
a) viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính nồng độ mol của axit đã phản ứng
a) $Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
b) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{15,3}{102} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{AlCl_3} =0,15.2 = 0,3(mol)$
$m_{AlCl_3} =0,3.133,5 = 40,05(gam)$
c) $n_{HCl}= 6n_{Al_2O_3} = 0,9(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,3} = 3M$
Số mol của nhôm oxit
nAl2O3= \(\dfrac{m_{Al2O3}}{M_{Al2O3}}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O\(|\)
1 3 1 3
0,15 0,45 0,15
b) Số mol của muối nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,15 . 342
= 51,3 (g)
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.3}{1}=0,45\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Nồng độ mol của axit sunfuric đã phản ứng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol: 0,15 0,45 0,15
b)\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
c)\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\) (mol/l)
cho một lượng bột nhôm đủ phản ứng với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 1,12l hiđro(đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng
\(a)\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)
\(b)\ n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ \Rightarrow m_{Al} = \dfrac{0,1}{3}.27= 0,9\ gam\)
\(c)\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}\cdot27=0,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric 14,6% vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn. a) Viết PTHH. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b) Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phan ứng ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2........0.6.........0.2.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)
cho 30g \(SO_3\)vào nước thì thu đc 150ml dung dịch axit \(H_2SO_4\):
a,viết pt phản ứng
b,tính nòng độ mol của dung dịch đã dùng
c, tính khối lượng Al phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
\(n_{SO_3}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4
0,375 ----------------> 0,375
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,375}{0,15}=2,5M\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,25 <- 0,375
\(m_{Al}=0,25.27=6,75\left(g\right)\)