cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
Cho 5,76 g kim loại kiềm thổ tác dụng với 360ml dung dịch HCl C% (d=1,1g/ml) thu được 5,376 lít khí
(đktc) và dung dịch A.
a. Tìm tên kim loại?
b. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và giá trị C%.
Hòa tan hoàn toàn 2,3 g một kim loại nhóm 1A vào 57,8 g nước thu được 1,12 lít khí h2 và dung dịch a
a. xác định tên kim loại
b .tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch a
a)Gọi A là kim loại cần tìm.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Ta có PTHH:
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)
0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);
Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na
b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)
Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
Cho 7,8g 1 Kim loại R thuộc nhóm IA hoà tan vào nước được 500ml dung dịch A và 2,24 lít khí h2 (đktc) A) tính số mol H2 sinh ra B) xác định tên của nguyên tố R C) tính nồng độ mol/L của chất tan trong dung dịch A
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
b)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
_____0,2<--------------0,2<----0,1
=> \(M_R=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\)
c)
\(C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
a,Gọi hỗn hợp 2 kim loại là R
nH2 =\(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
PTHH: R + HCL\(\rightarrow\) RCL+\(\dfrac{1}{2}\)H2
TBR: 0,3 \(\leftarrow\)0,15
MR= \(\dfrac{8,5}{0,3}\)=28,3
\(\Rightarrow\) hai kim loại đó là Na và K
b,
Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A,B nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 500ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dd Y và 6,72 lít khí ở ĐKTC. a. Xác định A,B b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd Y (biết thể tích dd Y không thay đổi) c. Cho dd Y tác dụng vừa đủ với 1 lượng Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại A nhóm (IA ) vào 200ml nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)