1.Cho 1.38g kim loại hóa trị I tác dụng hết với nước cho 2.24l khí H2 ở đktc. X là kim loại gì ?
1. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2(đktc). Tìm tên kim loại.
2. Cho 4.48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Xác định tên kim loại.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.015........................0.015\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.015}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Canxi\left(Ca\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot0.8=0.08\left(mol\right)\)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
\(0.08.....0.08\)
\(M_M=\dfrac{4.48}{0.08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Sắt\left(Fe\right)\)
1/
nH2=0,336/22,4=0,015(mol)
gọi KL là M.
PTHH:M+2H2O-->M(OH)2+H2(1)
0,015 0,015 (mol)
Từ pt(1)-->nM=0,015(mol)
-->MM=0,6/0,015=40(g/mol)
-->M là Canxi(Ca)
2/
nH2SO4=0,1.0,8=0,08(mol)
gọi KL là R
PTHH:R+H2SO4-->RSO4+H2(2)
0,08 0,08 (mol)
từ pt (2)-->nR=0,08(mol)
-->MR=4,48/0,08=56(g/mol)
-->R là Sắt(Fe)
nhớ tích đúng cho mình nha!
cho 4g 1 kim loại chưa biết hóa trị phản ứng với 400g dd HCL 3.65%? Sau phản ứng đem toàn bộ axit dư tác dụng với Fe thì thấy có 2.24l khí H2 (Đktc) được sinh ra. Xác định tên kim loại?
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
Cho 3,22g kim loại hoá trị I tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Kim loại hoá trị I là
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
BT e, có: nKL = 2nH2 = 0,07.2 = 0,14 (mol)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{3,22}{0,14}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Na.
Cho 4,6 g một kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước cho 2,24 lit khí Hiđro (đktc).Kim loại X là kim loại nào sau đây:
\(n_X=\dfrac{4,6}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 2H2O --> 2XOH + H2
_____\(\dfrac{4,6}{M_X}\)---------------------->\(\dfrac{2,3}{M_X}\)
=> \(\dfrac{2,3}{M_X}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1=>M_X=23\left(Na\right)\)
Câu 1.
a. Cho 0,6g một kim loại M có hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M..
b. Lấy toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng hết với 125ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2H2O ---> M(OH)2 + H2
0,015<-----------------------0,015
=> \(M_M=\dfrac{0,6}{0,015}=40\left(g/mol\right)\)
=> M là Ca
b) PTHH: \(Ca+2H_2O+C\text{uS}O_4\rightarrow C\text{aS}O_4\downarrow+Cu\left(OH\right)_2\downarrow+H_2\uparrow\)
0,015----------->0,015
=> \(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,125}=0,12M\)
Câu 1.
a. Cho 0,6g một kim loại M có hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M..
b. Lấy toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng hết với 125ml dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
a) $n_{H_2} = 0,015(mol)$
$M + 2H_2O \to M(OH)_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_M = n_{H_2} = 0,015(mol) \Rightarrow M = \dfrac{0,6}{0,015} = 40(Canxi)$
b) $Ca(OH)_2 + CuSO_4 \to Cu(OH)_2 + CaSO_4$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{Ca(OH)_2} = 0,015(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,015}{0,125} = 0,12M$
Cho 3,6 g hỗn hợp Kali và một kim loại X hóa trị I tác dụng vừa hết với nước được 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết số mol X trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại Kali và X.
a. Xác định kim loại X.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Gọi n K = a(mol) ; n X = b(mol)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
n K + n X= a + b = 2n H2 = 0,1(mol)
=> n X = b > 0,1.10% = 0,01
Suy ra : 0,01 < b < 0,1
Ta có : 39a + Xb = 3,6
<=> 39(0,1 - b) + Xb = 3,6
<=> Xb - 39b = -0,3
<=> X = (-0,3 + 39b)/b
Với 0,01 < b < 0,1 thì 29 < X < 38
Vậy X không có giá trị X thỏa mãn
(Sai đề)
Cho 5,85 gam một kim loại hóa trị I tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc). Tìm tên kim loại
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_R=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{5,85}{0,15}=39\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow\) R là Kali
\(n_{H_2}=\dfrac{1.68}{22.4}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{5,85}{X}\left(mol\right)\)
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\uparrow\)
0,15 ←0,075
Ta có:
\(\dfrac{5,85}{X}=0,15\)
\(\Leftrightarrow X=\dfrac{5,85}{0,15}=39\left(K\right)\)
Vậy kim loại đó là K