\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
BT e, có: nKL = 2nH2 = 0,07.2 = 0,14 (mol)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{3,22}{0,14}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Na.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
BT e, có: nKL = 2nH2 = 0,07.2 = 0,14 (mol)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{3,22}{0,14}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Na.
Hoà tan hoàn toàn 4g một kim loại hoá trị ll vào nước, sau phản ứng thu được 2.24 lít khí (đktc). Kim loại đó là
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
A. Li; 44%
B. Na; 31,65 %
C. Li; 12,48 %
D. Na; 44%
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 0,21g kim loại kiềm R tác dụng với nước dư. SAu phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 ở đktC. R là:
A. Li.
B. NA.
C. K.
D. RB.
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,5 gam Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.