một vật DDDH với chu kì 2s . Tại thời điểm t vật có li độ 2cm và vận tốc 4\(\sqrt{3}\) cm/s. Vận tốc ở thời điểm t +\(\frac{1}{3}\) s là
Một vật dao động điều hòa chu kì 2s. Tại thời điểm t vật có li độ 2cm và vận tốc 4 π 3 ( cm / s ) Hãy tính vận tốc của vật ở thời điểm t + 1/3 (s)
A. π 3 ( cm / s )
B. π 2 ( cm / s )
C. 2 3 (cm/s)
D. 2 π 3 ( cm / s )
một vật DDDH có chu kỳ T=2s .tại thời điểm t vật có li độ 2cm thì tại thời điểm t+0,5s vận tốc của vật là :
a.\(\frac{\pi}{3}\)cm/s
b.\(2\pi\)cm/s
c.\(2\sqrt{3}\)cm/s
d,-\(2\pi\) cm/s
\(\omega=2\pi/T=\pi(rad/s)\)
Giả sử PT dao động là: \(x=A\cos(\pi t)(cm)\)
Suy ra: \(v=-\pi.A\sin(\pi t)\)
Tại thời điểm t ta có: \(A\cos(\pi t)=2\)
Tại thời điểm t + 0,5s thì vận tốc là:
\(v=-\pi.A\sin[\pi(t+0,5)]=-\pi.A\sin(\pi t +0,5\pi)\)
\(\Rightarrow v = -\pi.A\cos(\pi t)=-\pi.2=-2\pi(cm/s)\)
Chọn đáp án D.
1/Một vật dao động điều hòa, trong 100s vật thực hiện được 50 lần dao động. Tại thời điểm t vật có li độ 2cm và vận tốc là \(4\pi\sqrt{3}\) (cm/s).Tính li độ của vật tại thời điểm (t+\(\frac{1}{3}s\))
A.7cm B.-7cm C.8cm D.-8cm
2/ Một vật dao động điều hòa tần số góc là 4\(\pi\) rad/s .Tại thời điểm t vật có vận tốc là \(4\pi\sqrt{3}\) (cm/s).Tính li độ của vật tại thời điểm (t+0.875s).
A.2cm B.-2cm C.\(\sqrt{3}\)cm D.-\(\sqrt{3}\) cm
3/ Một vật dao động điều hòa chu kì T.Tại thời điểm cách VTCB 6cm, sau đó T/4 vật có tốc độ 12\(\pi\)(cm/s).Tìm T?
A.1s B.2s C.\(\sqrt{3}s\) D.0.5s
4/ Một vật dao động điều hòa có chu kì T=2s. Tại thời điểm t vật có li độ 2cm thì vận tốc của vật ở thời điểm t+2.5s là bao nhiêu?
A.2\(\pi\) cm/s B.\(\pi\sqrt{3}\) cm/s C.2\(\pi\sqrt{3}\) cm/s D.-\(2\pi\) cm/s
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A. Tính li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,5 s.
Tai thời điểm t = 0,5s ta có
Li độ: x = 24.cos( π .0,5/2 + π ) = 24cos5 π /4 = -16,9 ≈ 17 cm
Vận tốc : v = - 24. π /2.sin( π .0,5/2 + π ) = -24.π/2.sin5 π /4 = 6 π 2 cm/s = 26,64 cm/s ≈ 27 cm/s
Gia tốc : a = - π / 2 2 .x = - π / 2 2 .(-16,9) = 41,6 cm/ s 2 ≈ 42 (cm/ s 2 )
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T=2s. Gốc O trùng vị trí cân bằng. Tại thời điểm vật có li độ x 1 tại thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 5 s vận tốc của vật có giá trị là v2 = b. Tại thời điểm t 3 = t 2 + 1 s vận tốc của vật có giá trị v 3 = b + 8 π cm/s. Li độ có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2 cm.
B. 4,8 cm.
C. 5,5 cm.
D. 3,5 cm.
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T = 2s. Gốc O trùng với vị trí cân bằng. Tại thời điểm t1 vật có li độ x 1 , tại thời điểm t 2 = t 1 + 0,5s vận tốc của vật là v 2 = b cm/s. Tại thời điểm t 3 = t 2 + 1s vận tốc của vật là v 3 = b + 8π cm/s. Li độ x 1 có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,2cm
B. 3,5cm
C. 5,5cm
D. 4,8cm
Câu 24: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T=2s. Gốc O trùng vị trí cân bằng. Tại thời điểm t 1 vật có li độ x 1 tại thời điểm t 2 = t 1 + 0 , 5 s vận tốc của vật có giá trị là v 2 = b. Tại thời điểm t 3 = t 2 + 1 s vận tốc của vật có giá trị v 3 = b + 8 π cm/s. Li độ x 1 có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,2 cm.
B. 4,8 cm.
C. 5,5 cm
D. 3,5 cm
Đáp án A
+ Ta để ý rằng, trong dao động điều hòa thì li độ và vận tốc luôn vuông pha nhau
+ Hai thời điểm t 1 và t 2 vuông pha nhau do vậy v 2 sẽ ngược pha với x 1 , ta có v 2 x 1 = b x 1 = ω = π rad.
Tương tự, thời điểm t 3 ngược pha với t 2 nên ta có
v 3 v 2 = 1 ⇔ b + 8 π b = 1 ⇒ b + 8 π b = − 1 ⇒ b = − 4 π
Thay vào biểu thức trên ta tìm được x 1 = 4 cm
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4cm, chu kì 2s. Tại thời điểm t = 0,25 s vật có vận tốc 2 π 2 cm / s , gia tốc a < 0. Phương trình dao động của vật là
A. x = 4 cos 2 πt + π 2 c m
B. x = 4 cos πt + π 2 c m
C. x = 4 cos πt - π 2 c m
D. x = 4 cos 2 πt - π 2 c m
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ 5 cm và chuyển động ngược chiều dương với tốc độ 5pi căn 3 cm/s. Tìm li độ ở thời điểm t = 0,25s và độ dời của nó ở thời điểm 0,375s.