Nhôm hiđrôxit có thể tồn tại ở dạng axit và bazơ. Viết công thức hoá học của 2 dạng này, viết phương trình hoá học thể hiện tính axit và bazơ của nhôm hiđrôxit
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)
Viết phương trình chữ cho các phản ứng hóa hóa học sau.
a/ Nhôm tác dụng với axit clohiđric thu được nhôm clorua và khí hiđrô.
b/ Sắt (III) hiđrôxit bị nhiệt phân hũy thành sắt (II) oxit và nước.
c/ Đồng tác dụng với khí oxi tạo thành đồng (II) oxit
d/ Natri hóa hợp với nước sinh ra natri hiđrôxit và khí hiđrô
cứu em với mọi người
\(a.2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(b.2Fe\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Fe_2O_3+3H_2O\left(đề.lỗi\right)\)
\(c.2Cu+O_2\overset{t^o}{--->}2CuO\)
\(d.2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
a) Nhôm kết hợp với Axit clohidric tạo thành Nhôm clorua và khí Hidro
b) Sắt kết hợp với Hidroxit tạo thành sắt oxit và nước
c) Đồng kết hợp với khí oxi tạo thành đồng oxit
d) Natri kết hợp vs nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
\(a.Nhôm+axit.clohiđric--->nhôm.clorua+hiđro\)
(b, c, d tương tự.)
Viết phương trình chữ của các hiện tượng hoá học sau?
a) Đun nóng đường tạo thành than và nước.
b) Nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hiđro.
a) Đường ----to-> Cacbon + Nước
b) Nhôm + Axit Sunfuric -> Nhôm Sunfat + Hidro
a)Đường \(\underrightarrow{t^o}\)than + nước
b) Nhôm + axit sunfuric \(\rightarrow\)Nhôm sufat + khí hiđro
a) Đường --to=> Cacbon + Nước
b) Nhôm + Axit Sunfuric => Nhôm Sunfat + Hidro
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------------->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (L)
pthh : HgO + H2 -t--> Hg + H2O
0,6<---0,6------>0,6-->0,6 (MOL)
=> mHg = 0,6 . 201 =120,6 (G)
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2
b, nAl=5,4/27= 0,2mol
2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2
0,2. 0,6. 0,2. 0,3
V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit
c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M
THỰC HÀNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
TÊN THÍ NGHIỆM | CÁC HIỆN TƯỢNG XẢY RA - GIẢI THÍCH | KẾT LUẬN - VIẾT PTHH |
1./ Tính chất hoá học của bazơ Thí nghiệm 1: Natri hiđoxit tác dụng với muối FeCl3
Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit HCl
|
|
|
2./ Tính chất hoá học của muối Thí nghiệm 3: Đồng (II)Sunfat tác dụng với kim loại Fe Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối Na2SO4
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit H2SO4 |
|
|
Giúp mình cái bảng này với mình đang cần gấp ạ :((((
Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca OH 2 ? Viết phương trình hoá học.
Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na 2 CO 3 để nhận biết : Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng ( CaCO 3 ), bazơ là Ca OH 2 .
Viết phương trình hoá học.
Na 2 CO 3 + Ca OH 2 → 2NaOH + CaCO 3
Có những muối sau : CaCO 3 , CuSO 4 , MgCl 2 Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau : Axit tác dụng với bazơ. Viết các phương trình hoá học.
Axit tác dụng với bazơ : CaCO 3 , CuSO 4 , MgCl 2
H 2 CO 3 + Ca OH 2 → CaCO 3 + 2 H 2 O
Cu OH 2 + H 2 SO 4 → CuSO 4 + 2 H 2 O
Mg OH 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2 H 2 O
20. Nung 11,6 gam hiđrôxit của kim loại A có hoá trị II thu được 8 gam oxit . Xác định công thức hoá học hiđrôxit của kim loại A.
CT :A(OH)2
\(m_{H_2O}=11.6-8=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{AO}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(A\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}AO+H_2O\)
\(M_{AO}=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=40-16=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\)