ptử của hc X gồm 2 ntử của ntố R liên kết với 6 ntử H ptử X nặng = ptử NO(nito oxit)
a/ xác định NTK ,tên gọi và KHHH của R
b/ tính %R trong hc
phân tử của hợp chất A gồm 2 ntử của ntố X liên kết với 5 ntử O và nặng gấp 2 lần ptử clo
Nguyên tử khối của A là: 71 x 2= 142 (g)
Gọi CTHH của A là: X2O5
Ta có MX x 2 + 16 x 5 = 142 (g)
=> MX = 31(g)
=> X là Photpho
Vậy CTHH của A là: P2O5
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
Câu 19: Phân tử của hợp chất X gồm 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 6 nguyên tử hidro. Phân tử khối của X nặng bằng phân tử nitơoxit NO.
a. Xác định NTK, tên, KHHH của R
b. Viết CTHH của X. Tính %R trong hợp chất X.
giúp mik vs mn
a)
CTHH: R2H6
Có PTKX = 30 (đvC)
=> NTKR = 12(đvC)
=> R là C(cacbon)
b) CTHH: C2H6
\(\%C=\dfrac{12.2}{30}.100\%=80\%\)
phân tử của hợp chất x gồm 2 nguyên tử của nguyên tố r liên kết với 6 nguyên tử hidro.phân tử khối của x nặng bằng phân tử nitơoxit no
a/xác định ntk, tên. khhh của r b/ viết cthh của x . tính %r trong hợp chất xa) Hợp chất có công thức: X2H6
Do M của hợp chất nặng gấp 15 lần so với H2
2X + 6 =15*2 =>X=12 X là Cacbon
b)%X=(12/30)*100%=40%
nhớ k nhá
Gọi CTHH của hợp chất X là R2H6
Ta có : \(M_{R_2H_6}=M_{NO}=40\)
<=> MR.2 + MH.6 = 40
<=> MR.2 + 1.6 = 40
<=> MR = 12
=> R là Cacbon
b) CTHH Hợp chất X là C2H6
c) \(\%C=\frac{M_C}{M_{C_2H_6}}=\frac{12}{40}=30\%\)
1/ h/c X đc tạo bởi 2 ntố Clo và O , bt ptử nặng gấp 2,719 lần ptử O xác định CTHH của h/c
Đặt CTHH của hợp chất là Cl2Ox(x\(\in\)N*,tối giản)
Ta có:
PTKx=2,719.35,5=87
\(\Rightarrow35,5.2+16x=87\)
\(\Rightarrow71+16x=87\)
\(\Rightarrow16x=16\)
\(\Rightarrow x=1\)
Vậy CTHH là Cl2O
b1 : a/11.5g Na là bao nhiu mol ? là khối lượng của bao nhiêu ntử Na
b/ phải lấy bao nhiu g Fe để có số ntử gấp 2 lần số ntử Na
b2 : phải lấy bao nhiu g Fe2O3 ể9 có số ptử đúng bằng số ptử trong 16g CuO
ai giúp e với
phân tử của hợp chất a tạo nên từ 2 nguyên tử của ntố R liên kết với 3 ntử O. phân tử khối của a nặng gấp 5 lần ntử khối của S
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT A . mik ghi thíu nha
1. hợp chất Z tạo bởi Na và( XOy ) (hóa trị 2) . ptử Z nặng gấp đôi ptử khí clo và ntố O chiếm 45,07% khối lượng củaZ . xác định CTHH của Z
Na2XOy=2.71=142\(\rightarrow\)46+X+16y=142\(\rightarrow\)X+16y=96
%O=\(\dfrac{16y}{142}.100=45,07\rightarrow y\approx4\)
\(\rightarrow\)X+16.4=96\(\rightarrow\)X=32(S)
- CTHH của Z là: Na2SO4
GỌi CTHH của HC là Na2XOy
PTK của Z=71.2=142
PTK của O trong HC=142.45,07%=64
y=\(\dfrac{64}{16}=4\)
=>PTK của X=142-23.2-16.4=32
=>X là S(lưu huỳnh)
Vậy CTHH của Z là Na2SO4