ai giúp e với
phân tử của hợp chất a tạo nên từ 2 nguyên tử của ntố R liên kết với 3 ntử O. phân tử khối của a nặng gấp 5 lần ntử khối của S
phân tử của hợp chất A gồm 2 ntử của ntố X liên kết với 5 ntử O và nặng gấp 2 lần ptử clo
Nguyên tử khối của A là: 71 x 2= 142 (g)
Gọi CTHH của A là: X2O5
Ta có MX x 2 + 16 x 5 = 142 (g)
=> MX = 31(g)
=> X là Photpho
Vậy CTHH của A là: P2O5
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri
phân tử A gồm 1 ntử . nguyên tố X LIÊN KẾT với 3 NTỬ OXI NẶNG HƠN PHÂN TỬ HIDRO 40 LẦN
a) TÍNH PHÂN TỬ KHỐI A
b) CHO BÍT X THUỘC NGUYÊN TỐ GÌ, KÍ HIỆU HÓA HỌC CỦA NTỐ X BIẾT
N=14 ; O=16 ; Mg=24 ; AL=27 ; S=32 ; Ca=40
Cho hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất nặng gấp 51 lần phân tử hidro. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tìm nguyên tử khối, tên, kí hiệu của X c) Tìm hoá trị của X
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Gọi CTHH của A là: RO2
a. Ta có: \(PTK_{RO_2}=22.2=44\left(đvC\right)\)
b. Ta lại có: \(PTK_{RO_2}=NTK_R+16.2=44\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_R=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố cacbon (C)