Một chiếc xe lăn khối lượng m do tác dụng của 1 lực không đổi xe lăn bắt đầu chuyển động tự đầu đến cuối đoạn đường trong 10s. Nếu đặt lên xe lăn 1 vật m =1,5 kg thì xe lăn chuyển động hết đoạn đường trên trong 15s. Bỏ qua ma sát, tìm m.
Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được
quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được
quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là bao nhiêu?
* Khi không đặt vật:
\(a_1=\dfrac{F}{m}\)
\(s_1=\dfrac{1}{2}a_1t^2=\dfrac{F}{2m}t^2=2,5\)
* Khi có đặt vật:
\(a_2=\dfrac{F}{m+0,25}\)
\(s_2=\dfrac{1}{2}a_2t^2=\dfrac{F}{2(m+0,25)}t^2=2\)
\(=> \dfrac{s_1}{s_2}=\dfrac{m+0,25}{m}=\dfrac{2,5}{2}\)
\(=> m = 1kg\)
Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:
A. 50kg
B. 150kg
C. 100kg
D. 200kg
Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
Áp dụng định luật II Niutơn:
cho xe: a 1 = F m (1)
cho xe và kiện hàng: a 2 = F m + m ' (2)
Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là
s = 1 2 a 1 t 1 2 = 1 2 a 2 t 2 2 (3)
Từ (3), ta suy ra: a 1 a 2 = t 2 2 t 1 2 = 20 2 10 2 = 4
Từ (1) và (2), ta suy ra: a 1 a 2 = m + m ' m
→ m ' = 3 m = 3.50 = 150 k g
Đáp án: B
một xe lăn chịu tác dụng của lực F=20N có phương nằm ngang và chuyển động được quãng đường là 50cm theo hướng của lực . Tonhs công của lực tác dụng lên xe trong quá trình dịch chuyển trênmột xe lăn chịu tác dụng của lực F=20N có phương nằm ngang và chuyển động được quãng đường là 50cm theo hướng của lực . Tonhs công của lực tác dụng lên xe trong quá trình dịch chuyển trên
một xe lăn khi đc kéo bằng lực F=2N nằm ngang thì xe chuyển động đều. khí chất lên xe một kiện hàng có khối lượng m=2 kg thì phải tác dụng lực F'=3F nằm ngang thì xe lăn mới chuyển động thẳng đều.lay g=10m/s2. hệ số ma sát giữa xe lăn và mặt đường
xe lăn khối lượng m được kéo lực F thì chuyển động đều
F-Fms=0\(\Leftrightarrow\)2=\(\mu.m.g\) (2)
khi chất lên xe lăn m1, được kéo bằng lực F' thì chuyển động đều
\(F'-F'_{ms}=0\Leftrightarrow3=\mu.\left(m+m_1\right).g\) (1)
lấy (1) chia (2)
\(\dfrac{3}{2}=\dfrac{m+m_1}{m}\)\(\Rightarrow m=4kg\)
thay m vào (1) koặc (2)
\(\Rightarrow\)\(\mu\)=0,05
- Xe lăn khối lượng m được kéo lực F thì chuyển động đều:
F - Fms =0 ⇔ 2 = μmg(2)
- Khi chất lên xe lăn m1, được kéo lên bằng lực F' thì chuyển động đều:
F'-Fms' =0 ⇔ 6 = μ*(m1 + m2) *g(1)
⇒ Lấy (1) và (2): 62= m+2/m⇒ m = 1kg
Thay m vào (1): μ = 0.2
Một người có khối lượng 50kg đang chạy với tốc độ 5m/s thì nhảy lên chiếc xe lăn có khối lượng 150kg đang chuyển động cùng hướng. Nếu bỏ qua ma sát của xe trên mặt đường thì sau khi nhảy lên, người và xe có cùng tốc độ bằng 1,625m/s. Tính vận tốc của xe lăn trước va chạm?
A. 0,5(m/s)
B. 1(m/s)
C. 1,5(m/s)
D. 2(m/s)
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của người, xe trước và xe sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 1 , 625 = 50.5 + 150. v 2 50 + 150 ⇔ v 2 = 0 , 5 m / s
Đáp án: A
Một xe lăn được thả từ một đỉnh dốc dài 40m và sau 10s thì lăn tới chân dốc. Sau đó tiếp tục chạy trên đoạn đường ngang được 20m thì dừng lại . Tính a. Vận tốc của xe ở chân dốc? b. Gia tốc của xe trên mỗi đoạn đường? c. Thời gian xe chuyển động và vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Một xe lăn có khối lượng 40 kg, dưới tác dụng của một lực kéo, chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 8 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 16 s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng?
cùng F; cùng S
v0 = 0
m1 = 40kg => t=8s
gọi x là khối lượng hành => m2 = m1 + x => t=16s
Tính x = ?
Giải
Khi xe ko có hàng : S = V0t + ½a1t2 = 32a1
Khi xe có hàng : S = V0t + ½a2t2 = 128a2
Khoảng cách bằng nhau : 32a1= 128a2
ð a1/a2 = 128/12 = 32/3
Ta có F= m1a1 = 40a1
F = m2a2 = (m1 + x)a2
Do cùng lực tác dụng => 40a1=(m1 + x)a2
ð a1/a2 = (m1 + x)/40 = 32/3 => (m1 + x) = 40*32/3 = 426,67
ð x = 426,67 – 40 = 386,67 kg
Vậy kiện hàng nặng 386,67 kg
cùng F; cùng S
v0 = 0
m1 = 40kg => t=8s
gọi x là khối lượng hành => m2 = m1 + x => t=16s
Tính x = ?
Giải
Khi xe ko có hàng : S = V0t + ½a1t2 = 32a1
Khi xe có hàng : S = V0t + ½a2t2 = 128a2
Khoảng cách bằng nhau : 32a1= 128a2
ð a1/a2 = 128/32 = 4
Ta có F= m1a1 = 40a1
F = m2a2 = (m1 + x)a2
Do cùng lực tác dụng => 40a1=(m1 + x)a2
ð a1/a2 = (m1 + x)/40 = 4 => (m1 + x) = 40*4 = 160
ð x = 160 – 40 = 120 kg
Vậy kiện hàng nặng 120 kg
Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5 kg.
Xe lăn có khối lượng 20kg, khi đẩy bằng một lực 40 N có phương nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng, phải tác dụng lực 60 N nằm ngang để xe chuyển động thắng đều. Biết lực ma sát của mặt sàn tỉ lệ với khối lượng xe. Khối lượng của kiện hàng
A. 5kg
B. 7,5kg
C. 10kg
D. 12,5kg