Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
có 3 dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt Không nhãn gồm HCl KOH khco3 4 loãng hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch trong mỗi ống nghiệm nói trên và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra nếu có
- Đun nóng (cô cạn) các dung dịch
+) Bay hơi hết: HCl
+) Bay hơi để lại chất rắn: KOH
+) Bay hơi để lại chất rắn và có khí thoát ra: KHCO3
PTHH: \(2KHCO_3\xrightarrow[t^o]{}K_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\)
- Cho quỳ tím tác dụng với 3 dung dịch:
+ QT chuyển màu đỏ: HCl
+ QT chuyển màu xanh: KOH, KHCO3 (1)
- Cho HCl tác dụng với các dung dịch ở (1):
+ Không có hiện tượng: KOH
KOH + HCl --> KCl + H2O
+ Có khí không màu thoát ra: KHCO3
KHCO3 + HCl --> KCl + CO2 + H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: K C l , B a C l 2 , N a I . Viết phương trình hóa học xảy ra.
Cho 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt không nhãn,gồm:NaCl,NaOH,HCl,Na2SO4 loãng. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch trong mỗi ống nghiệm nói trên và Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra(nếu có)
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Dán nhãn.
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau : Na -(1)-----> Na²O ---(2)----> NaOH b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba dung dịch sau chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn : HCl , Ba (OH)² , NaNO³
\(a,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\
Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)
cho QT vò các chất
hóa xanh => Ba(OH)2
hóa đỏ => HCl
không đổi màu => NaNO3
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt sau: dung dịch NaCl, H2SO4, KOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dạng bài tính theo phương trình hóa học, tính nồng độ dung dịch
Dùng thuốc thử quỳ tím .
Màu xanh : KOH
Màu đỏ : H2SO4
Không màu : NaCl
Có 3 dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau : C2 H5 OH, C6 H12 O6, C12 H22 O11. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có )
_Trích mẫu thử, đánh STT_
\(\text{thuốc thử}\) | \(C_2H_5OH\) | \(C_6H_{12}O_6\) | \(C_{12}H_{22}O_{11}\) |
\(Na\) | Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
\(AgNO_3\text{/}NH_3\) | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng bạc xuất hiện \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\xrightarrow[NH_3]{}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\) | Không hiện tượng |
_Dán nhãn_
1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2/ bằng phương pháp hóa học ,chỉ dùng thêm một kim loại Cu phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn : HCl; HNO3;NaOH ; AgNO3;NaNO3; HgCl2.
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
có 3 dung dịch đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt không nhãn gồm: na2so4,nacl,h2so4. Hãy trình bày 7 phương trình hóa học để nhận biết từng dung dịch trong mỗi ống nghiệm trên và viết các PTHT nếu xảy ra
\(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | \(H_2SO_4\) | |
Quỳ tím | _ | _ | Đỏ |
\(AgNO_3\) | _ | ↓Trắng | ↓Ít tan |
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(2AgNO_3+H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+2HNO_3\)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, NaOH, KCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử.
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử.
- Hóa đỏ : HCl, HNO3 (1)
- Hóa xanh : NaOH
- Không HT : BaCl2 , KCl (2)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào (1) :
- Kết tủa trắng : HCl
- Không HT : HNO3
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : BaCl2
- Không HT : KCl
PTHH em tự viết nhé !