Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol ( ở đây tôi lập tỉ lệ theo số mol cho nhanh các bạn có thể lập theo khối lượng
=> x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O, còn lại là khí Cl2. Khi phân tích định lượng clo của cùng một lượng chất đó bằng một lượng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl, CTPT của hợp chất trên là:
A. CH2Cl2
B. CH3Cl
C. C2H2Cl4
D. C2H4Cl2
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C,H, Cl sinh ra 112 cm3 CO2 (do đktc) và 0,09 gam H2O cũng được chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 g AgCl lập công thức phân tử chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi so với he là 21,35
Giúp em vs ạ em cảm ơn
Gọi CTHH là \(C_xH_yCl_z\)
\(V=112cm^2=0,112l\Rightarrow n_{CO_2}=0,005mol\Rightarrow n_C=0,005mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,09}{18}=0,005mol\Rightarrow n_H=0,01mol\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{1,435}{143,5}=0,01mol\Rightarrow n_{Cl}=0,01mol\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,005:0,01:0,01=1:2:2\)
\(\Rightarrow\)CTĐGN: \((CH_2Cl_2)_n\)
Mà \(M=21,35\cdot4=85đvC\)
\(\Rightarrow\left(12+2+2\cdot35,5\right)\cdot n=85\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT tìm được là \(CH_2Cl_2\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl thu đuợc 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O và Cl2. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu đuợc 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của hợp chất đó là:
A. C2H4Cl2.
B. C3H6Cl2.
C. CH2Cl2
D. CHCl3
Đáp án C
Gọi CTPT chất cần tìm là CxHy Cl t
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn 3 (g) hợp chất hữu cơ X .thu được 4.4g CO2 và 1.8g H2O .biết tỉ khối của X so với H là 15 .xác định ctpt X
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} =2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,1.12-0,2}{16}=0,1(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1\\ CTPT : (CH_2O)_n\\ M_X = (12 + 2 + 16)n = 15M_{H_2} = 30\\ \Rightarrow n = 1\\ CTPT : CH_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O), thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 37. Xác định công thức phân tử của Y?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,672
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(Y) = 0,03 (mol)
Bảo toàn H: nH(Y) = 2.0,03 = 0,06 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{0,74-0,03.12-0,06}{16}=0,02\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3:6:2
=> CTHH: (C3H6O2)n
Mà M = 2.37 = 74
=> n = 1
=> CTHH: C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44. Xác định công thức phân tử của X?
Bn check lại đề chứ mình nghĩ VCO2 = 0,896 (l)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(X) = 0,04 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,04.2 = 0,08 (mol)
=> \(n_{O\left(X\right)}=\dfrac{0,88-0,04.12-0,08.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,04 : 0,08 : 0,02 = 2 : 4 : 1
=> CTHH: (C2H4O)n
Mà M = 44.2 = 88(g/mol)
=> n = 2
=> CTHH: C4H8O2